KHTN6-CTST | Bài 31. Động vật

MỤC TIÊU

- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên: Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp. Gọi được tên một số đại diện điển hình.
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú (Động vật có vú). Gọi được tên một số đại diện điển hình của các nhóm.
- Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống.

TÓM TẮT KIẾN THỨC

💡 Mở đầu
Thế giới động vật rất phong phú và đa dạng. Vậy làm thế nào để có thể phân loại được chúng?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Phân loại thế giới động vật dựa trên đặc điểm chung của từng nhóm.

1. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT

1.1. Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
1. Quan sát hình 31.1 và chỉ ra điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Tiêu chí phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống là bộ xương cột sống.
- Động vật không xương sống chưa có xương cột sống để nâng đỡ cơ thể, dù một số nhóm đã có bộ xương ngoài tạo nên lớp áo giáp bảo vệ.
- Động vật có xương sống đã có xương cột sống để nâng đỡ cơ thể.

📝 Củng cố
Em hãy kể tên một số đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống: giun, châu chấu, sâu,...
- Đại diện thuộc nhóm động vật có xương sống: cá, lươn, ếch, chim bổ câu,...

✍️ Ghi nhớ
Căn cứ vào xương cột sống, động vật được chia thành hai nhóm:
- Nhóm động vật chưa có xương cột sống được gọi là động vật không xương sống bao gồm: Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp.
- Nhóm động vật đã có xương cột sống được gọi là động vật có xương sống bao gồm: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú (Động vật có vú).

1.2. Tìm hiểu các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên

➲ 1.2.1. Ruột khoang

Ruột khoang là nhóm động vật đa bào bậc thấp, cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng, đối xứng toả tròn, sống ở môi trường nước; đại diện: thuỷ tức, sứa, hải quỳ, san hô, ...

➲ 1.2.2. Giun

Giun có hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), cơ thể có đối xứng hai bên, đã phân biệt đầu đuôi - lưng bụng, thường sống trong đất ẩm, môi trường nước hoặc trong cơ thể sinh vật; đại diện: sán bã trầu, sán lá gan, giun đũa, giun kim, giun đất, đỉa, rươi, ...

➲ 1.2.3. Thân mềm

Thân mềm có cơ thể mềm, không phân đốt thường có vỏ đá vôi bao bọc (hai mảnh vỏ hoặc vỏ xoắn ốc), xuất hiện điểm mắt. Thân mềm có số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước và môi trường sống; đại diện: trai, ốc, mực, hến, sò, ...

➲ 1.2.4. Chân khớp

Chân khớp có cấu tạo cơ thể chia ba phần (đầu, ngực, bụng); cơ quan di chuyển (chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin để nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động. Chân khớp là nhóm có số lượng loài đa dạng nhất, phân bố khắp các dạng môi trường sống; đại diện: nhện, gián, bọ xít, ong, kiến, bướm, tôm, cua, ...

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
2. Quan sát hình 31.2, em hãy kể tên các nhóm động vật không xương sống và xác định đặc điểm mỗi nhóm.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Các nhóm động vật không xương sống rất đa dạng: gồm nhiều loài, sống ở nhiều môi trường sống khác nhau.

Các nhóm động vật không xương sống

Đặc điểm

Ruột khoang

Động vật đa bào bậc thấp; cơ thể hình trụ, có nhiểu tua miệng, đối xứng toả tròn.

Giun

Hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), cơ thể đổi xứng hai bên, đã phân biệt phần đầu - phần đuôi, mặt lưng - mặt bụng.

Thân mềm

Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi (hai mảnh vỏ hoặc vỏ xoắn ốc), có điểm mắt.

Chân khớp

Cấu tạo cơ thể chia 3 phần (đầu, ngực, bụng); có cơ quan di chuyển (chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên; có bộ xương ngoài bằng chitin để nâng dơ và bảo vệ cơ thể; các đôi chân có khớp động.


👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
3. Để phân biệt các nhóm động vật không xương sống, em có thể dựa vào đặc điểm nào?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Kiểu đối xứng của cơ thể (toả tròn, hai bên), hình dạng cơ thể, vỏ bọc cơ thể (vỏ đá vôi, vỏ chitin), môi trường sống, cơ quan di chuyển (chân, cánh),...

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
4. Xác định môi trường sống của các nhóm động vật không xương sống bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Nhóm

Môi trường sống

 Ruột khoang

 Môi trường nước

 Giun

 Môi trường nước, trong đất hoặc trong cơ thể sinh vật

 Thân mểm

 Môi trường nước, đất ẩm

 Chân khớp

 Môi trường nước, đất, cạn, không khí, trên cơ thể sinh vật


📝 Củng cố
Nhận xét về sự đa dạng của các nhóm động vật không xương sống.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Nhóm động vật không xương sống rất đa dạng:
- Số lượng loài lớn (chiếm khoảng 80 - 90% số loài động vật).
- Số lượng cá thể trong loài lớn.
- Môi trường sống đa dạng: môi trường nước, cạn, trong lòng đất, không khí, trên và trong cơ thể sinh vật khác,...

✍️ Ghi nhớ
Dựa vào đặc điểm hình dạng cơ thể, động vật không xương sống được chia thành một số nhóm như: Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp.

1.3. Tìm hiểu các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên

➲ 1.3.1. Cá

Cá là nhóm động vật thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, di chuyển bằng vây. Đại diện: cá mè, cá chép, lươn, cá thu, cá hồi, cá đuối, cá mập, ...

➲ 1.3.2. Lưỡng cư

Lưỡng cư là nhóm động vật ở cạn đầu tiên, da trần và luôn ẩm ướt, chân có màng bơi, một số lưỡng cư có đuôi (cá cóc) hoặc thiếu chân (ếch giun) hoặc không có đuôi (ếch, cóc); đại diện: ếch đồng, cá cóc, nhái, ếch giun, ...

➲ 1.3.3. Bò sát

Bò sát là nhóm động vật thích nghi với đời sống ở cạn (trừ một số loài mở rộng môi trường sống xuống dưới nước như cá sấu, rắn nước, rùa biển), da khô và có vảy sừng; đại diện: rắn, thằn lằn, rùa, cá sấu, ...

➲ 1.3.4. Chim

Chim là nhóm động vật sống trên cạn, mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, đặc điểm cơ thể thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau; đại diện thuộc nhóm này có chim bay (chim bồ câu), chim chạy (đà điểu), chim bơi (chim cánh cụt), ...

➲ 1.3.5. Thú (Động vật có vú)

Thú (Động vật có vú) là nhóm động vật có tổ chức cấu tạo cơ thể cao nhất, bộ lông mao bao phủ, răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. Phần lớn thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Nhóm thú sống đa dạng các loại môi trường khác nhau; đại diện: ngựa, thỏ, chuột, mèo, khỉ, ...

📖 Mở rộng

Biểu đồ về tỉ lệ số lượng các nhóm trong giới Động vật


👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
5. Quan sát hình 31.3, em hãy kể tên các nhóm động vật có xương sống. Xác định đặc điểm mỗi nhóm.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Các nhóm động vật có xương sống

Đặc điểm

 Cá

Thích nghi với đời sổng hoàn toàn ở nước, di chuyển bằng vây.

 Lưỡng cư

Là nhóm động vật ở cạn đấu tiên; da trần và luôn ẩm ướt; chân có màng bơi; có đuôi hoặc không có đuôi; một số lương cư thiếu chân.

 Bò sát

Thích nghi với đời sống ở cạn (trừ một số loài như cá sấu, rắn nước, rùa); da khô và có vảy sừng bao bọc cơ thể.

 Chim

Là nhóm động vật mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng; đặc điểm cơ thể thích nghi với các điểu kiện môi trường khác nhau; có khả năng bay, chạy hoặc bơi.

 Thú

Tổ chức cấu tạo cơ thể cao nhất; có lông mao bao phủ; răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. Phẩn lớn thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.


👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
6. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các nhóm động vật có xương sống.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Cơ quan hô hấp (mang, phổi);
- Môi trường sống (ở nước, ở cạn);
- Cách di chuyển (bơi, bò, bay, chạy, đi);
- Lớp áo bảo vệ cơ thể (da, vảy sừng, lông vũ, lông mao),...

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
7. Các nhóm động vật có xương sống phân bố ở những môi trường nào?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Nhóm

Môi trường sống

 Cá

 Môi trường nước

 Lưỡng cư

 Môi trường nước, trong đất ẩm

 Bò sát

 Môi trường nước, môi trường cạn (khô hạn)

 Chim

 Môi trường nước, đất, cạn, không khí

 Thú

 Môi trường nước, đất, cạn, không khí


📝 Củng cố
Chứng minh sự đa dạng của nhóm động vật có xương sống.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Nhóm động vật có xương sống rất đa dạng:
- Số lượng loài lớn (chiếm khoảng 10 - 20% số loài động vật);
- Số lượng cá thể trong loài lớn;
- Môi trường sống đa dạng: môi trường nước, cạn, trong lòng đất, không khí, trên và trong cơ thể sinh vật khác,...

♻️ ĐỐ EM
Hãy kể tên các loài động vật tham gia vào “bản giao hưởng đêm hè trên những cánh đồng làng quê ở nước ta.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Các loài động vật tham gia vào "bản giao hưởng" đêm hè trên những cánh đồng làng quê ở nước ta: ếch nhái, dế, ve sẩu, chim quốc.

✍️ Ghi nhớ
Dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể, động vật có xương sống được chia thành một số nhóm như: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú (Thú).

2. TÁC HẠI CỦA ĐỘNG VẬT TRONG ĐỜI SỐNG

Tìm hiểu một số tác hại của động vật trong đời sống

📖 Mở rộng
Trong tự nhiên, động vật có vai trò là thức ăn cho các động vật khác. Trong đời sống con người, động vật cung cấp nguồn thực phẩm, hỗ trợ con người trong lao động, giải trí, bảo vệ, an ninh, ...

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
8. Quan sát hình 31.4, nếu một số tác hại của động vật trong đời sống con người.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Các động vật và tác hại:
- Một số động vật gây bệnh cho con người: bọ chét, giun, sán kí sinh;
- Một số động vật là trung gian truyền bệnh: bọ chét là trung gian truyền bệnh dịch hạch, muỗi anophen là trung gian truyền bệnh sốt rét,...
- Một số động vật ảnh hưởng đến công trình giao thông biển như: con hà, con sum; phá hoại đê điểu như: mối, mọt,...
- Một số động vật chuyên phá hoại mùa màng: ốc bươu vàng, chuột, cào cào, sâu hại,...
- Một số động vật chuyên kí sinh trên vật nuôi làm ảnh hưởng đến chất lượng và năng suất đàn nuôi như: sán lá gan, rận cá,...

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
9. Quan sát hình 31.4, em hãy nêu con đường lây nhiễm bệnh dịch hạch ở người.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Con đường lây nhiễm bệnh dịch hạch ở người: Chuột bị bệnh ⟶ Bọ chét ⟶ Người.
- Thông tin bổ sung:
+ Bệnh dịch hạch là bệnh có khả năng lây lan nhanh và nguy hiểm do tỉ lệ tử vong cao, từ 30-60%.
+ Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, cả nam và nữ, nhưng chủ yếu ở người dưới 20 tuổi; dễ xảy ra tại nơi đông đúc, chật chội, nơi có điều kiện vệ sinh kém (chuột dễ sinh sống) hoặc vùng có nền đất cát (bọ chét sinh sống); thường xảy ra vào mùa khô, phù hợp với mùa phát triển của vật trung gian truyền bệnh là chuột và bọ chét.
+ Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh dịch hạch có thể bao gổm: đột ngột sốt và ớn lạnh, đau đầu, mệt mỏi hoặc khó chịu.
- Một số động vật là trung gian truyền bệnh: bọ chét, chuột, rận,...

📝 Củng cố
Địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào để phòng trừ động vật gây hại?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Các biện pháp phòng trừ động vật gây hại mà các địa phương có thể áp dụng:
- Tuyên truyền về diệt muỗi và bọ gậy;
- Vệ sinh môi trường định kì;
- Vệ sinh cá nhân hằng ngày;
- Tiêm phòng (đặc biệt cho trẻ em và người già);
- Chọn các loại giống kháng sâu bệnh;
- Gieo trồng đúng thời vụ để tránh sâu bệnh;
- Sử dụng bẫy và hàng rào chắn côn trùng;
- Khuyến khích nuôi động vật ăn mồi, sử dụng thiên địch. Đây được xem là phương pháp an toàn nhất để kiểm soát dịch hại.

✍️ Ghi nhớ
Trong đời sống, động vật là tác nhân gây bệnh, trung gian truyền bệnh cho con người, thực vật và động vật khác; gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kinh tế địa phương, phá hoại mùa màng, công trình xây dựng, ...

♻️ Vận dụng
Đóng vai là nhà khoa học, em hãy điều tra về một số động vật có tầm quan trọng đối với nền kinh tế địa phương theo hướng dẫn sau:
1. Yêu cầu
Tìm hiểu từ các nguồn thông tin sách báo, mạng internet về một số động vật có tầm quan trọng đối với nền kinh tế địa phương.
2. Nội dung
- Đối tượng: các loài vật nuôi, gia súc, gia cầm ở địa phương.
- Nguồn thức ăn cho các đối tượng trên, cách nuôi.
- Ý nghĩa kinh tế đối với hộ gia đình và địa phương.
3. Phương pháp
- Tra cứu, thu thập tài liệu từ sách báo và mạng xã hội.
- Điều tra: chụp ảnh, phỏng vấn từ các hộ nuôi.
4. Viết thu hoạch
- Báo cáo (bằng Word, PowerPoint, giấy A0).
- Trình bày thảo luận trước lớp (5 -10 phút/ nhóm).

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

TT

Tên động vật

Cách nuôi

Thức ăn chăn nuôi

Sản phẩm cung cấp cho con người

Vai trò

1

Lợn

Nuôi theo hộ gia đình/ trang trại

Thức ăn công nghiệp/ thức ăn dư thừa/ thức ăn tự chế biến,...

Thịt

Cung cấp thức ăn hằng ngày, phân bón

2

Thịt

Cung cấp thức ăn hằng ngày, làm cảnh

3

Thịt

Cung cấp thức ăn hằng ngày, phân bón, sức kéo

4

Gà, vịt

Thịt, trứng

Cung cấp thức ăn hằng ngày, phân bón, lông

...


BÀI TẬP

✍️ Bài tập
1. Cho hình ảnh đại diện một số động vật.
a) Gọi tên các sinh vật trong hình.
b) Vẽ sơ đồ phân chia các đại diện trên thành 2 nhóm, động vật có xương sống và động vật không xương sống.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Kể tên: bướm, voi, ngựa, chim, khỉ, ốc sên, đỉa, gà, chim cánh cụt.
b) Sơ đồ phân chia các động vật trong hình bên thành hai nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống.

✍️ Bài tập
2. Ghép mỗi nhóm động vật ở cột A với đặc điểm tương ứng trong cột B.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

1 – c: Ruột khoang có cơ thể hình trụ hay hình dù, đối xứng tỏa tròn, có tua miệng.
2 – d: Giun có cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
3 – b: Thân mềm có cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi.
4 – a: Chân khớp có cơ thể phân đốt, có bộ xương ngoài bằng chitin, có thể có cánh.

✍️ Bài tập
3. Em hãy nêu các biện pháp phòng chống giun kí sinh ở người.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Vệ sinh taỵ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh;
- Lau dọn nhà cửa, vật dụng, đồ chơi thường xuyên với nước sát trùng;
- Luôn ăn thức ăn đã nấu chín, nước đun sôi để nguội;
- Hạn chế ăn rau sống; nếu cần, rửa rau nhiều lần với nước rửa rau chuyên dụng.

✍️ Bài tập
4. Quan sát vòng đời phát triển của loài sâu bướm, em hãy thực hiện các lệnh sau:
a) Giai đoạn nào ảnh hưởng đến năng suất cây trồng?
b) Theo em, người dân nên sử dụng biện pháp phòng trừ sâu hại nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn sinh học. Cho ví dụ.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Giai đoạn sâu.
b) Biện pháp phòng trừ sinh học: sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt sâu hại.

SÁCH HỌC SINH (bản in thử)

Post a Comment

Previous Post Next Post