Bài 5: Sự đa dạng của chất

{tocify} $title = {MỤC LỤC BÀI HỌC}

TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I. Chất ở xung quanh ta

- Quan sát xung quanh ta, tất cả những gì thấy được, kể cả bản thân chúng ta, là vật thể.

- Vật thể được chia thành: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.

+ Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên như đất, nước, cỏ cây, con người 

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất | Cánh diều

+ Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra như quần áo, sách vở, xe đạp …

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất | Cánh diều

- Mọi vật thể đều do chất tạo nên, ở đâu có vật thể ở đó có chất.

Ví dụ: Thân bút chì làm bằng gỗ (chứa chất cellulose là chính); ruột bút chì làm từ than chì (carbon)

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất | Cánh diều

- Một vật thể có thể do nhiều chất tạo nên. 

Ví dụ: Trong hạt gạo có chứa một số chất như tinh bột, chất đạm, nước…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất | Cánh diều

- Mặt khác, một chất có thể có trong nhiều vật thể khác nhau.

Ví dụ: Nước có trong đất, trong động vật, thực vật …

II – Ba thể của chất và đặc điểm của chúng

Chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, hoặc khí.

- Người ta có thể phân loại chất dựa vào thể của nó.

1. Chất rắn

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, chất ở thể rắn được gọi là chất rắn.

Ví dụ: Một số chất rắn:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất | Cánh diều             

- Đặc điểm của chất rắn: chất rắn có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.

2. Chất lỏng

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất | Cánh diều

Đặc điểm của chất lỏng: 

+ Chất lỏng có khối lượng và thể tích xác định.

+ Chất lỏng không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó.

+ Chất lỏng dễ chảy.

3. Chất khí

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất | Cánh diều

- Đặc điểm của chất khí:

+ Chất khí có khối lượng xác định nhưng không có kích thước và hình dạng xác định.

+ Chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tích bất kì vật nào chứa đó.

III. Tổng kết bài học

Chất ở xung quanh ta, ở đâu có vật thể ở đó có chất.

- Ba thể cơ bản của chất là thể rắn, thể lỏng và thể khí.

- Chất rắn, chất lỏng, chất khí có những đặc điểm khác nhau:

+ Chất rắn có hình dạng và thể tích xác định.

+ Chất lỏng dễ chảy, có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.

+ Chất khí dễ lan tỏa, không có hình dạng và thể tích xác định.


CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA




BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA




SÁCH BÀI TẬP


Câu 1: Cho các vật thể: ngôi nhà, con chó, cây mía, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là:

A. Ngôi nhà, con chó, xe máy.

B. Con chó, nước biển, xe máy.

C. Ngôi nhà, viên gạch, xe máy.

D. Con chó, viên gạch, xe máy.

Câu 2: Đặc điểm cơ bản nào để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên

B. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệu

C. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra

D. Vật thể tự nhiên làm bằng các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo

Câu 3: Cho các vật thể: con chim, con bò, đôi giày, vi khuẩn, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là:

A. Vi khuẩn, con chim, đôi giày.

B. Vi khuẩn, con bò, con chim.

C. Con chim, con bò, máy bay.

D. Con chim, đôi giày, vi khuẩn.

Câu 4: Dãy gồm các vật thể tự nhiên là:

A. Con chó, xe máy, con người

B. Con sư tử, đồi núi, cây cối

C. Bánh mì, nước ngọt có gas, cây cối

D. Cây cam, quả quýt, bánh ngọt

Câu 5: Dãy gồm các chất ở thể rắn ở nhiệt độ phòng là:

A. Bút chì, nước, thước kẻ

B. Sữa, nước, cục tẩy

C. Cục tẩy, quyển sách, thước kẻ

D. Sữa, thước kẻ, cục tẩy

Câu 1: Cho các vật thể: ngôi nhà, con chó, cây mía, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là:

A. Ngôi nhà, con chó, xe máy.

B. Con chó, nước biển, xe máy.

C. Ngôi nhà, viên gạch, xe máy.

D. Con chó, viên gạch, xe máy.

Câu 2: Đặc điểm cơ bản nào để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên

B. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệu

C. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra

D. Vật thể tự nhiên làm bằng các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo

Câu 3: Dãy gồm các vật thể tự nhiên là:

A. Con chó, xe máy, con người

B. Con sư tử, đồi núi, cây cối

C. Bánh mì, nước ngọt có gas, cây cối

D. Cây cam, quả quýt, bánh ngọt

Câu 4: Dãy gồm các chất ở thể rắn ở nhiệt độ phòng là:

A. Bút chì, nước, thước kẻ

B. Sữa, nước, cục tẩy

C. Cục tẩy, quyển sách, thước kẻ

D. Sữa, thước kẻ, cục tẩy

Câu 5: Phát biểu nào sau đây nói đúng về đặc điểm của chất rắn?

A. Có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.

B. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.

C. Có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.

D. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.

Câu 6: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:

A. vật thế vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.

B. vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.

C. vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.

D. vật thể vô sinh là vật thế không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.

Câu 7: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là

A. vật thế nhân tạo đẹp hơn vật thế tự nhiên.

B. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.

C. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.

D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vặt thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.

Câu 8: Cho các vật thể: con chim, con bò, đôi giày, vi khuẩn, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là:

A. Vi khuẩn, con chim, đôi giày.

B. Con chim, đôi giày, vi khuẩn.

C. Con chim, con bò, máy bay.

D. Vi khuẩn, con bò, con chim.

Câu 9: Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide?

A. Chất khí, không màu.

B. Không mùi, không vị.

C. Làm đục dung dịch nước vòi trong (dụng địch calcium hydroxide).

D. Tan rất ít trong nước,

Câu 10: Quá trình thể hiện tính chất hóa học là quá trình nào sau đây?

A. Hòa tan muối vào nước

B. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen

C. Cô cạn nước muối thành đường

D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng

Câu 11: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?

A. Hoà tan xà phòng vào nước.

B. Cô cạn nước đường thành đường.

C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.

D. Đun nóng nước đá ở thể rắn để chuyến sang nước đá ở thể lỏng.

Câu 12: Dãy gồm các chất ở thể rắn ở nhiệt độ phòng là:

A. Bút chì, nước, thước kẻ

B. Cục tẩy, quyển sách, thước kẻ

C. Sữa, nước, cục tẩy

D. Sữa, thước kẻ, cục tẩy

Câu 13: Đâu là vật thể nhân tạo?

A. con ong

B. cây hoa hồng

C. máy tính

D. cái cây

Câu 14: Chất nào sau đây ở thể rắn?

A. Đường

B. Muối ăn

C. Đá vôi

D. Cả ba chất trên

Câu 15: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Máy tính, đường, muối

B. Nhôm, muối ăn, sắt

C. Cái thìa nhôm, sắt

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn

Câu 16: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao.

B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhóm.

C. Con dao, đôi đũa, muối ăn,

D. Nhôm, muối ăn, đường mía

Câu 17: Cho các vật thể: ngôi nhà, con chó, cây mía, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là:

A. Ngôi nhà, con chó, xe máy.

B. Ngôi nhà, viên gạch, xe máy.

C. Con chó, nước biển, xe máy.

D. Con chó, viên gạch, xe máy.

Câu 18: Trong 4 đáp án sau đâu là chất?

A. cây mía

B. sucrose

C. con người

D. cây thốt nốt

Câu 19: Đặc điểm cơ bản nào để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên

B. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệu

C. Vật thể tự nhiên làm bằng các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo

D. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra

Câu 20: Chất nào sau tồn tại ở thể khí ở nhiệt độ phòng?

A. Than chì

B. Nước

C. Sắt

D. Khí oxygen

Post a Comment

Previous Post Next Post