KHTN8-CD | Bài 38. Môi trường và các nhân tố sinh thái

MỤC TIÊU

• Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật.
• Phân biệt được bốn môi trường sống chủ yếu: môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ các môi trường sống của sinh vật.
• Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái. Phân biệt được nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố hữu sinh.
• Lấy được ví dụ minh hoạ các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
• Trình bày được sơ lược khái niệm về giới hạn sinh thái, lấy được ví dụ minh hoạ.

TÓM TẮT KIẾN THỨC

💡 Mở đầu
Lấy ví dụ một sinh vật và cho biết những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sinh vật đó.

🌟 Phương pháp giải:
Quan sát những sinh vật trong tự nhiên và lấy ví dụ về sinh vật.
🌟 Lời giải chi tiết:
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của cây lúa như: nước, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, cỏ dại, các loài động vật, con người,…

I. MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT

- Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật.
- Có bốn loại môi trường sống chủ yếu: môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật. Cơ thể sinh vật cũng được coi là môi trường sống của các sinh vật khác như sinh vật kí sinh, cộng sinh,...
- Ví dụ:
+ Thân cây là môi trường sống của sâu đục thân cây;
+ Cơ thể người có thể là môi trường sống của nhiều loài động vật kí sinh như: giun, sán, chấy, rận,...

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
1. Quan sát hình 38.1 và cho biết:
a) Nơi sống của các sinh vật có trong hình. Từ đó, rút ra các loại môi trường sống của sinh vật.
b) Những sinh vật nào có cùng loại môi trường sống?

🌟 Phương pháp giải:
Quan sát hình 38.1 và thông tin trong bài để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
a) Nơi sống của các sinh vật có trong hình:
- Con sùng đất: trong lòng đất.
- Con giun: trong lòng đất.
- Con bò: trên mặt đất.
- Con sâu: trong thân cây.
- Cây đước: đầm lầy, đất bùn ở vùng nước mặn, nước lợ.
- Cây gỗ, cây cỏ,…: trên mặt đất.
- Cá: trong nước.
- Vi khuẩn đường ruột: trong ruột của người.
→ Các loại môi trường sống của sinh vật: Môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật.
b) Các sinh vật có cùng loại môi trường sống:
- Môi trường trong đất: Sùng đất và giun đất.
- Môi trường sinh vật: Sâu đục thân và vi khuẩn đường ruột.
- Môi trường trên cạn: Cây đước, con bò, cây gỗ, cây cỏ.
- Môi trường dưới nước: Cá.

📝 Luyện tập
Kể tên các loại môi trường sống. Lấy ví dụ một số sinh vật sống trong môi trường đó, theo gợi ý sau.
Bảng 38.1. Môi trường sống và một số sinh vật sống trong môi trường đó

Môi trường sống

Sinh vật

?

?

🌟 Phương pháp giải:
Quan sát những sinh vật trong tự nhiên và lấy ví dụ về sinh vật.
🌟 Lời giải chi tiết:

Môi trường sống

Sinh vật

Môi trường trên cạn

Trâu, bò, gà, mèo, hươu, hổ, ngựa, gấu, châu chấu, cây bàng, cây dương xỉ, cây đào, cây táo,…

Môi trường dưới nước

Cá mè, cá chép, bạch tuộc, mực, tôm, cá voi, san hô, cây rong đuôi chó,…

Môi trường trong đất

Giun đất, sùng đất, chuột chù,…

Môi trường sinh vật

Giun đũa, giun kim, sán dây, sán lá gan, rận, chấy,…

II. CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG

Các nhân tố của môi trường có tác động tới sinh vật được gọi là nhân tố sinh thái của sinh vật đó, chúng được chia thành hai nhóm:
❖ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là những nhân tố vật lí, hoá học của môi trường như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí,...
- Các nhân tố này tác động đến đặc điểm hình thái (màu sắc, hình dạng,...), chức năng sinh lí (quang hợp, hô hấp, sinh sản,...) và tập tính của sinh vật.
- Sinh vật mang nhiều đặc điểm thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau của môi trường sống.
- Ví dụ:
+ Thực vật sống ở những nơi có ánh sáng mạnh, lá cây thường có phiến lá nhỏ, cứng, màu xanh nhạt, lá mọc xiên;
+ Thực vật sống ở những nơi có ánh sáng yếu (ví dụ dưới tán cây), lá cây thường có phiến lá rộng, mỏng, màu xanh đậm, lá nằm ngang,...
❖ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh là các nhân tố sống tác động đến sinh vật.
- Các tác động này tạo nên mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường, đó có thể là quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh hoặc đối địch.
- Ví dụ:
+ Các con trâu sống thành đàn có thể hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ các con già yếu và các con non khỏi bị kẻ thù tấn công;
+ Cùng sống trên một cánh đồng lúa, cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng với lúa nên khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm,..
- Trong các nhân tố sinh thái hữu sinh, con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt vì con người có trí tuệ, tác động có chủ đích, làm thay đổi các nhân tố khác của môi trường, từ đó ảnh hưởng đến sinh vật và tác động đến chính con người.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
2. Quan sát hình 38.2 và cho biết:
a) Có những nhân tố nào của môi trường tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của cây?
b) Trong các nhân tố đó, những nhân tố nào là nhân vô sinh, những nhân tố nào là nhân tố hữu sinh?

🌟 Phương pháp giải:
Quan sát hình 38.2 và thông tin trong bài để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
a) Những nhân tố của môi trường tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của cây: Ánh sáng, gió, nhiệt độ, độ ẩm, con người, động vật ăn thực vật, sinh vật trong đất.
b) Trong các nhân tố trên:
+ Nhân tố vô sinh gồm: Ánh sáng, gió, nhiệt độ, độ ẩm.
+ Nhân tố hữu sinh gồm: Con người, động vật ăn thực vật, sinh vật trong đất.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
3. Phân biệt nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Cho ví dụ.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin trong sách để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:

Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh

Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh

- Là những nhân tố vật lí, hóa học của môi trường; các nhân tố này tác động đến đặc điểm hình thái, chức năng sinh lí và tập tính của sinh vật.

- Là các nhân tố sống tác động đến sinh vật; các nhân tố này tạo nên mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường (quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh hoặc đối địch).

- Ví dụ: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí,… là các nhân tố vô sinh tác động đến cây xanh.

- Ví dụ: Cùng sống trên một cánh đồng lúa, cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng với lúa nên khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm.


Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
4. Quan sát hình 38.3, cho biết:
a) Gấu có đặc điểm gì thích nghi với nhiệt độ giá lạnh ở vùng Bắc cực?
b) Xương rồng có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện khô hạn ở sa mạc?

🌟 Phương pháp giải:
Quan sát hình 38.3 và thông tin trong bài để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
a) Đặc điểm của gấu thích nghi với nhiệt độ giá lạnh ở vùng Bắc cực: Có bộ lông và lớp mỡ dày giúp giữ ấm, không có lông mi do lông mi có thể gây đóng băng trên mắt, bộ lông màu trắng giúp chúng ngụy trang, có tập tính ngủ đông và hoạt động trong mùa hạ vào ban ngày.
b) Đặc điểm của xương rồng thích nghi với điều kiện khô hạn ở sa mạc: Lá biến đổi thành gai để hạn chế thoát hơi nước, thân mọng nước giúp dự trữ nước, thân thường xẻ rãnh dọc từ đỉnh thân tới gốc để tạo thành dòng chảy hướng dòng nước mưa hoặc sương xuống gốc, rễ nông và lan rộng để lấy được nhiều nước mưa hoặc sương.

III. GIỚI HẠN SINH THÁI

- Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái.
- Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và điểm cực thuận cho sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
- Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không tồn tại được.
- Ví dụ: Giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam là từ 5,6 °C đến 42 °C còn của loài xương rồng sa mạc là từ 0 °C đến 56 °C.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
5. Quan sát hình 38.4 và cho biết cá rô phi có thể:
a) Tồn tại được trong khoảng nhiệt độ nào?
b) Sinh trưởng, phát triển thuận lợi ở khoảng nhiệt độ nào?
c) Sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở nhiệt độ nào?

🌟 Phương pháp giải:
Quan sát hình 38.4 và thông tin trong bài để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
Cá rô phi có thể:
a) Tồn tại được trong khoảng nhiệt độ từ 5,6 °C – 42 °C.
b) Sinh trưởng, phát triển thuận lợi ở khoảng nhiệt độ từ 20 °C – 35 °C.
c) Sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở nhiệt độ là 30 °C.

⚙️ Vận dụng
1. Cho biết ưu điểm của trồng cây trong nhà lưới hoặc nhà kính.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin sách báo, internet để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
Ưu điểm của trồng cây trong nhà lưới hoặc nhà kính là:
- Hạn chế được sự tác động xấu của các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh từ môi trường tự nhiên đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng: tránh những tác động xấu bởi các yếu tố thời tiết cực đoan như mưa to, gió lớn, nắng to; bảo vệ cây trồng tránh tác động của côn trùng, động vật phá hoại.
- Có thể chủ động điều chỉnh các nhân tố sinh thái vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,… để giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao.

⚙️ Vận dụng
2. Giải thích vì sao trong sản xuất nông nghiệp, cây trồng được gieo trồng đúng thời vụ thường đạt năng suất cao.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật và giới hạn sinh thái để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
Khi trồng cây đúng thời vụ, cây trồng sẽ có các nhân tố sinh thái vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,… phù hợp, giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, có sức sống cao, chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường. Nhờ đó, cây trồng sẽ cho năng suất cao.

🔑 Kiến thức cốt lõi
• Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật. Có bốn loại môi trường sống chủ yếu: môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật.
• Nhân tố sinh thái là các nhân tố của môi trường có tác động tới sinh vật, gồm nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.
• Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái, ngoài giới hạn này sinh vật sẽ không tồn tại được.

BÀI TẬP

Đang cập nhật

SÁCH HỌC SINH (bản in thử)

Post a Comment

Previous Post Next Post