TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Chuẩn bị
1. Địa điểm
- Lựa chọn địa điểm gần trường học nhưng phải đa dạng về môi trường sống, có độ đa dạng sinh học cao và đảm bảo an toàn.
- Địa điểm có thể là vườn cây, vườn thực nghiệm,… Ở thành phố lớn có thể chọn địa điểm là công viên hoặc vườn thú có môi trường sống đa dạng.
2. Dụng cụ
- Ống nhòm, kính lúp, máy ảnh
- Vở, bút ghi chép
- Tài liệu nhận diện nhanh các động vật ngoài thiên nhiên bằng hình ảnh
3. Yêu cầu
- Tuân thủ các quy định an toàn và hướng dẫn của giáo viên.
- Nghiêm túc quan sát theo nhóm với các nội dung được phân công để hoàn thành bài thu hoạch.
- Ghi chép lại các thông tin quan sát được theo yêu cầu của bài ngay tại chỗ để phục vụ hoàn thành bài thu hoạch
II. Cách tiến hành
- Bước 1: Quan sát động vật ở các khu vực khác nhau
+ Tiến hành quan sát, chụp ảnh các loài động vật ở các khu vực
+ Ghi lại tên các loài đã quan sát được cùng với môi trường sống của chúng. Có thể sử dụng tài liệu nhận dạng động vật với các loài chưa biết tên.
- Bước 2: Quan sat màu sắc, hình dạng, đặc điểm đặc trưng của các loài ở xa. Quan sát bằng mắt thường đối với các loài ở gần có kích thước đủ lớn.
- Bước 3: Quan sát sự di chuyển của các loài động vật
+ Quan sát cách thức di chuyển: đi, chạy, bơi hay nhảy…
+ Quan sát cơ quan di chuyển: chân, cánh hay vảy…
III. Thu hoạch
- Hoàn thành báo cáo theo mẫu
CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA
Câu hỏi 1 trang 134 Bài 37 KHTN lớp 6: Hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sau:
Lời giải:
STT | Tên động vật quan sát được | Môi trường sống | Đặc điểm |
1 | Tôm | Dưới nước | Chân phân đốt, khớp động với nhau |
2 | Mèo | Trên cạn | Có lông mao bao phủ, có vú, đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ |
3 | Chim bồ câu | Trên cạn | Có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, đẻ trứng |
4 | Ếch đồng | Nơi ẩm ướt | Da ẩm ướt, hô hấp bằng da và phổi |
5 | Cá chép | Dưới nước | Có các đôi vây, hô bấp bằng mang |
Câu hỏi 2 trang 134 Bài 37 KHTN lớp 6: Trả lời câu hỏi:
a) Trong khu vực quan sát, nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất? Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật quan sát được.
b) Nêu tên các loài động vật có ích cho cây, có hại cho cây mà em quan sát được.
c) Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với màu sắc của môi trường hoặc có hình dạng giống với động vật nào đó trong môi trường (hình 37.2). Hãy kể tên các động vật giống với những đặc điểm trên mà em quan sát được. Theo em, đặc điểm này có lợi gì cho động vật?
Lời giải:
a)
- Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng
- Nhóm động vật gặp ít nhất: ruột khoang
- Nhận xét các động vật quan sát được:
Tên động vật | Hình dạng | Kích thước | Cơ quan di chuyển | Cách di chuyển |
Chim bồ câu | Thân hình thoi | Khoảng 500g | Cánh, chân | Bay và đi bộ |
Châu chấu | Thân hình trụ | Khoảng 3 – 5g | Cánh, chân | Bay, bò, nhảy |
Sâu | Thân hình trụ | Khoảng 1 – 2g | Cơ thể | Bò |
b) Vai trò của các loại động vật đã quan sát:
- Có ích:
+ Chim bắt sâu hại cây
- Có hại:
- Sâu và châu chấu ăn lá cây
c) Tên các động vật có tính ngụy trang và đặc điểm của chúng:
Tên động vật | Đặc điểm |
Sâu bướm | Thân có màu xanh giống màu lá |
Bọ que | Cơ thể màu nâu nhạt, mảnh và dài giống cành cây |
Châu chấu | Thân có màu xanh giống màu lá |
- Những đặc điểm kể trên giúp động vật có thể ngụy trang, tránh khỏi nguy hiểm từ các vật săn mồi.
Câu hỏi 3 trang 134 Bài 37 KHTN lớp 6: Chia sẻ những hình ảnh về động vật mà em đã chụp được trong quá trình quan sát hoặc vẽ lại một loài mà em đã quan sát được.
Lời giải: