Bài tập KHTN 8 | Bài 11. Oxide

Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Cánh diều

Bài 11.1 trang 25

Trong các chất: NaCl, CaO, H2SO4, CO2, MgO, CuO, số lượng oxide là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: D.

- Có 4 oxide trong dãy là: CaO; CO2; MgO; CuO.

Bài 11.2 trang 25

Trong các oxide: CaO, SO2, FeO, CO, CO2, MgO, Na2O, số lượng basic oxide/oxide base là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: B.

- Các basic oxide/oxide base là: CaO; FeO; MgO; Na2O.

Bài 11.3 trang 25

Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước rất mạnh, có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với NaOH. Không dùng NaOH để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây? Giải thích.

A. Khí N2 bị lẫn hơi nước.

B. Khí CO bị lẫn hơi nước.

C. Khí SO2 bị lẫn hơi nước.

D. Khí H2 bị lẫn hơi nước.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.

- Vì NaOH có phản ứng hóa học với SO2.

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Bài 11.4 trang 25

Nêu tên gọi và viết công thức hóa học của: hai basic oxide/oxide base, hai acidic oxide/oxide acid và hai oxide lưỡng tính.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Hai basic oxide/oxide base:

- CuO: Copper(II) oxide.

- CaO: Calcium oxide.

Hai acidic oxide/oxide acid:

- P2O5: Diphosphorus pentoxide.

- SO2: Sulfur dioxide.

Hai oxide lưỡng tính

- Al2O3: Aluminium oxide.

- ZnO: Zinc oxide.

Bài 11.5 trang 25

Cho các chất sau: CuO, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, CaO, Na2O, SO3.

a) Chất nào trong các chất trên phản ứng được với dung dịch KOH?
b) Chất nào trong các chất trên phản ứng được với dung dịch HCl?

Viết các phương trình hóa học minh họa.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Các chất phản ứng được với dung dịch KOH là: CO2, SO2, SO3.

Các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:

CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O

SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O

SO3 + 2KOH K2SO4 + H2O

b) Các chất phản ứng được với dung dịch HCl là: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O.

Các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:

CuO + 2HCl CuCl2 + H2O

MgO + 2HCl MgCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O

CaO + 2HCl CaCl2 + H2O

Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O

Bài 11.6 trang 25

Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo ra các oxide sau từ các đơn chất và oxygen: K2O, MgO, CO2, SO2, Al2O3, CuO, P2O5, CaO.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Các phương trình hóa học:

4K + O2 2K2O

2Mg + O2 to 2MgO

C + O2 to CO2

S + O2 to SO2

4Al + 3O2 to 2Al2O3

2Cu + O2 to 2CuO

4P + 5O2 to 2P2O5

2Ca + O2 → 2CaO

Bài 11.7 trang 25

Các chất sau đây là chất phản ứng và chất sản phẩm của ba phản ứng hóa học khác nhau: CuO, CO2, SO2, H2SO4, NaOH, CuSO4, Na2CO3, KOH, K2SO3, H2O. Viết ba phương trình hóa học từ các chất trên.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Các phương trình hóa học của phản ứng:

CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O

CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O

SO2 + 2KOH K2CO3 + H2O.

Bài 11.8 trang 25

Cốc nước vôi trong khi để trong không khí một thời gian thấy xuất hiện một lớp màng rắn trên bề mặt. Giải thích sự hình thành của lớp màng rắn và viết phương trình hóa học minh họa.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Lớp màng rắn hình thành trên bề mặt nước vôi trong khi để trong không khí là CaCO3, được tạo thành do Ca(OH)2 tác dụng với CO2 trong không khí.

- Phương trình hoá học:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O.

Bài 11.9 trang 26

Chia mẩu dây đồng thành hai phần bằng nhau.

- Phần 1 cho vào dung dịch HCl, không thấy hiện tượng gì xảy ra.

- Phần 2 đem đốt nóng trong không khí, một thời gian sau thu được chất rắn màu đen. Khi cho vào trong dung dịch HCl, thấy chất rắn màu đen tan ra và dung dịch có màu xanh.

Giải thích các hiện tượng diễn ra trong các quá trình trên. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có).

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Phần 1: Cu không tác dụng với dung dịch HCl.

- Phẩn 2: Khi đốt nóng dây đồng (Cu) trong không khí sẽ có phản ứng:

2Cu + O2 to 2CuO

+ CuO có màu đen, khi cho vào dung dịch HCl có phản ứng:

CuO + 2HCl CuCl2 + H2O

+ CuCl2 vừa tạo thành tan trong nước tạo ra dung dịch có màu xanh.

Bài 11.10 trang 26

Khi để sắt trong không khí ẩm, trên bề mặt của sắt sẽ xuất hiện một lớp gỉ (trong đó chủ yếu là các oxide của sắt: FeO, Fe2O3). Để làm sạch lớp gỉ này, người ta có thể dùng dung dịch HCl loãng. Giải thích việc làm trên. Viết các phương trình hóa học minh họa.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Khi cho dung dịch HCl loãng lên bề mặt sắt bị gỉ, xảy ra các phản ứng của HCl với FeO và Fe2O3 tạo ra các muối FeCl2 và FeCl3 tan trong nước, vì vậy, bề mặt sắt được làm sạch gỉ.

- Các phương trình hóa học minh họa:

FeO + 2HCl FeCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O

Bài 11.11 trang 26

Dẫn khí CO2 từ từ qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2). Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)2 và tạo ra 20 gam CaCO3. Tính thể tích khí CO2 (đkc) đã tham gia phản ứng.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Số mol CaCO3 là:

\[{n_{NaC{O_3}}} = \frac{{20}}{{100}} = 0,2(mol)\]

- Phương trình hóa học: CO2 + CaCO3 CaCO3 ¯ + H2O

- Từ phương trình hóa học tính được số mol CO2 bằng số mol CaCO3 và bằng 0,2 mol.

- Từ đó tính được thể tích khí CO2 đã phản ứng là: 0,2 .24,79 = 4,958 lít.

Bài 11.12 trang 26

CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biến để sản xuất CaO là nung đá vôi (CaCO3), phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:

CaCO3 toCaO + CO2 ­

Để tạo ra được 7 tấn CaO cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng đá vôi (chứa 80% CaCO3) và sinh ra bao nhiêu kg khí CO2?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

CaCO3 to CaO + CO2 ­

100g 56g

x tấn 7 tấn

- Dựa vào phương trình hóa học tạo ra CaO từ CaCO3, tính được khối lượng CaCO3 cần dùng là 100.756=12,5 tấn, khối lượng CO2 tạo ra là 12,5 – 7,5 = 5,5 tấn (5500 kg).

- Gọi lượng quặng chứa 80% CaCO3 cần dùng là a, ta có: a.80100=12,5

Từ đó tính được a = 15,625 tấn.

Bài 11.13 trang 26

Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch acid HCl).

a) Xác định công thức của oxide nói trên, biết kim loại R có hóa trị II và phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%.

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình trên và cho biết oxide được tạo thành thuộc loại oxide nào. Giải thích.

c) Nêu một số ứng dụng của oxide trên trong thực tiễn.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Đặt công thức của oxide là RO.

%mR = 60% => MRMR+16.100%=60%MR=24

Vậy kim loại R là magnesium, Mg.

Công thức oxide là MgO.

b) Phương trình hoá học:

2Mg + O2 toMgO.

MgO là oxide base/ basic oxide.

c) Một số ứng dụng của MgO:

- MgO được dùng làm chất trợ lưu hóa trong cao su tổng hợp Polychloroprene (CR), cũng là chất xúc tác tổng hợp Polyphenyleneoxide, các miếng đệm của sơn và giấy.

- MgO được sử dụng rộng rãi như một chất cách điện trong cáp điện chịu nhiệt.

- MgO là thành phần chính trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng vì chịu được nhiệt độ rất cao.

- MgO là một thành phần chống cháy chính trong các vật liệu xây dựng với đặc tính nổi bật là chống cháy, chống mối, chống ẩm, chống nấm mốc và kháng nấm mốc, và độ bền.

- MgO là một trong những thành phần của xi măng Portland trong các nhà máy chế biến khô.

- MgO còn được ứng dụng trong công nghệ gốm với tác dụng là chất trợ chảy và tăng khả năng chống rạn men.

- MgO được sử dụng rộng rãi trong việc xử lý đất, nước ngầm, xử lý nước thải, xử lý nước uống bằng cách ổn định độ pH.

- MgO được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày.

Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 10.1 trang 31

Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây?

A. Muối.

B. Acid.

C. Base.

D. Oxide.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: D.

- X là oxide.

Bài 10.2 trang 31

Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?

A. CO2.

B. CO.

C. C2O.

D. H2CO3.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: A.

- Carbon dioxide: CO2.

Bài 10.3 trang 31

Chất nào sau đây là oxide base?

A. CO2.

B. CaO.

C. SO3.

D. Ba(OH)2.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: B.

- CaO là oxide base.

Bài 10.4 trang 31

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. Na2O.

B. CaO.

C. SO2.

D. Fe2O3.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.

- SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

Bài 10.5 trang 31

Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?

A. Fe2O3.

B. CaO.

C. SO3.

D. Al2O3.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: D.

- Al2O3 là oxide lưỡng tính.

Bài 10.6 trang 31

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Fe2O3.

B. NaCl.

C. CO2.

D. HNO3.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Đáp án đúng là: A

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Bài 10.7 trang 31

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + H2O

Biết ở vị trí dấu hỏi (?) là một oxide, đó là chất nào sau đây?

A. H2CO3.

B. CO2.

C. SO2.

D. CO.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: B

- Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Bài 10.8 trang 31

Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là

A. CuO.

B. SO2.

C. MgO.

D. Al2O3.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.

- R hoá trị II nên oxide có công thức RO.

- Tỉ lệ oxygen: 16R+16.100% = 40% R = 24.

- Vậy R là Mg, oxide là MgO.

Bài 10.9 trang 31

Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là

A. Fe2O3.

B.CaO.

C. Na2O.

D.Al2O3.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: D.

- Bảo toàn khối lượng có:

mO2 = 3,4 - 1,8 = 1,6 gam

nO2= 1,632 = 0,05 mol

- Phương trình hoá học: 4R + nO2 → 2R2On

- Số mol: 4n.0,05=0,2n ←0,05 mol

- Ta có: nR=0,2n=1,8R R = 9n.

- Vậy n = 3, R = 27; R là Al, oxide là Al2O3.

Bài 10.10 trang 31

Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó là

A. Fe2O3.   B. CaO.   C. SO3.   D. K2O.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: A.

- Ta có:

SO3 không phản ứng với HCl;

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

1 6 mol

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

1 2 mol

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

1 2 mol

- Theo bài ra số mol oxide : số mol HCl = 0,1 : 0,6 = 1 : 6.

- Vậy oxide là Fe2O3 thoả mãn.

Bài 10.11 trang 32

Cho dãy chất sau: NaOH, CaO, SO2, NaCl, Na2O, CO2, SO3, Al2O3, HCl, P2O5.

a) Các chất nào trong dãy chất trên thuộc loại oxide?

b) Các chất nào là oxide acid? Oxide base? Oxide lưỡng tính?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Các chất thuộc loại oxide: CaO, SO2, Na2O, CO2, SO3, Al2O3, P2O5.

b) Các chất thuộc loại oxide acid: SO2, CO2, SO3, P2O5.

- Các chất thuộc loại oxide base: CaO, Na2O.

- Chất thuộc loại oxide lưỡng tính: Al2O3.

Bài 10.12 trang 32

Hãy viết công thức và tên gọi:

a) 4 oxide acid. Viết PTHH của các oxide này với NaOH.

b) 4 oxide base. Viết PTHH của các oxide này với HCl.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) - 4 oxide acid:

+ SO2: sulfur dioxide;

+ CO2: carbon dioxide;

+ SO3: sulfur trioxide;

+ P2O5: diphosphorus pentoxide.

- Các phương trình hoá học:

+ SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

+ CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

+ SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

+ P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

b) - 4 oxide base:

+ BaO: Barium oxide;

+ MgO: Magnesium oxide;

+ CuO: Copper(II) oxide;

+ Na2O: Sodium oxide.

- Các phương trình hoá học:

+ BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

+ MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

+ CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

+ Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O.

Bài 10.13 trang 32

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) Cr + ? → Cr2O3

(2) Al + O2

(3) Al2O3 + ? → AlCl3 + H2O

(4) SO2 + ? → Na2SO3 + ?

Hoàn thành các PTHH, chỉ ra các oxide và gọi tên.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

(1) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

Oxide: Cr2O3, chromium(III) oxide

(2) 2Al + 3O2 → 2Al2O3

Oxide: Al2O3, aluminium oxide.

(3) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Oxide: Al2O3, aluminium oxide.

(4) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Oxide: SO2, sulfur dioxide.

Bài 10.14 trang 32

Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Đặt công thức của oxide là R2On.

Phương trình hoá học:

R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O

Theo phương trình hoá học ta có: noxide = nmuối

Hay: 82R+16n=202R+96nR=563n

Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.

Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3.

Bài 10.15 trang 32

a) Khi thực vật mới bắt đẩu xuất hiện và phát triển trên Trái Đất, nồng độ carbon dioxide (CO2) cao hơn nhiều so với ngày nay. Hãy giải thích.

b) Trong vài chục năm gần đây, nồng độ khí carbon dioxide trong không khí thay đổi như thế nào? Em hãy đưa ra một vài nguyên nhân và hệ quả của việc thay đổi trên.

c) Thông qua quá trình quang hợp, khí CO2 tham gia vào việc xây dựng lá, thân, hoa và quả. Do đó, nhiều người làm vườn đã làm giàu CO2 trong nhà kính để thúc đẩy quá trình quang hợp, làm cho cây trưởng thành nhanh hơn và năng suất lớn hơn. Nguồn khí carbon dioxide sử dụng trong nhà vườn có thể lấy từ đâu? Em hãy đưa ra một vài ý tưởng về thiết kế một nhà vườn sử dụng khí carbon dioxide.

d) Một trong các phản ứng quang hợp có PTHH như sau:

6CO2 + 6H2 to C6H12O6 + 6O2

Dựa vào kiến thức của Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác, em hãy giải thích ảnh hưởng của nồng độ khí carbon dioxide trong không khí tới tốc độ tăng trưởng của cây trồng.

e) Nếu 60 g CO2 tham gia quang hợp thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Quá trình quang hợp của cây xanh cần sử dụng CO2 nên nng độ CO2 ngày nay thấp hơn nhiều so với thời kì thực vật mới bắt đầu xuất hiện trên Trái Đất.

b) Phản ứng đốt cháy nhiên liệu trong động cơ xe khi tham gia giao thông, phục vụ sinh hoạt, các hoạt động sản xuất trong nhà máy,... thải ra nhiều khí CO2đã khiến nồng độ khí CO2 tăng lên, là nguyên nhân chính làm Trái Đất nóng lên, biến đổi khí hậu.

c) Nguồn khí CO2 có thể lấy trực tiếp từ môi trường không khí thông qua hệ thống hút khí CO2 và trả lại môi trường không khí trong lành hơn; hoặc nguồn khí CO2 có thể lấy từ thu hồi khí thải của các nhà máy.

Thiết kế nhà vườn cần chú ý: giữ được khí carbon dioxide trong nhà vườn không thất thoát, cho ánh sáng truyền vào trong, đảm bảo nhiệt độ không bị quá nóng,...

d) Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng sẽ tăng.

e) 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2

61mol

6.44180gam

60xgam

Khối lượng glucose thu được: x = 180.6044.6 = 41 (gam).

Post a Comment

Previous Post Next Post