Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Cánh diều
Bài 12.1 trang 26
Trong các chất NaCl, Mg(OH)2, CaO, MgCO3, ZnCl2, KOH, CuSO4, NH4NO3, số lượng muối là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: C
- Các chất là muối là: NaCl; MgCO3; ZnCl2; CuSO4; NH4NO3.
Bài 12.2 trang 27
Trong các muối NaCl, CaCO3, KNO3, BaSO4, CuSO4, AgCl, MgCO3, số lượng muối tan trong nước là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: A
Số lượng muối tan trong nước là 3, gồm: NaCl; KNO3; CuSO4.
Bài 12.3 trang 27
Viết công thức hoá học và ghi và tên gọi hai muối của mỗi acid HCl, H2SO4, HNO3.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Muối của HCl:
+ NaCl: Sodium chloride
+ FeCl2: Iron(II) chloride
- Muối của H2SO4:
+ MgSO4: Magnesium sulfate
+ K2SO4: Potassium sulfate
- Muối của HNO3:
+ Ca(NO3)2: Calcium nitrate
+ NaNO3: Sodium nitrate
Bài 12.4 trang 27
Có một số muối sau: MgSO4, KNO3, Ca3(PO4)2, KCl.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Viết công thức hoá học của các acid tương ứng với các muối trên.
b) Viết tên gọi của các muối trên.
Lời giải:
a) Công thức hoá học của các acid tương ứng với lần lượt từng muối trên:
H2SO4, HNO3, H3PO4, HCl.
b) Tên gọi các muối:
- MgSO4: Magnesium sulfate.
- KNO3: Potassium nitrate.
- Ca3(PO4)2: Calcium phosphate.
- KCl: Potassium chloride.
Bài 12.5 trang 27
Cho các chất sau: K2SO4, NaNO3, Ca(OH)2, CaCO3, KOH, HNO3, CO2, SO3, NaOH, H2O là các chất phản ứng và các chất sản phẩm của ba phản ứng hoá học khác nhau. Hãy viết ba phương trình hoá học từ các chất trên.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Ba phương trình hoá học từ các chất đã cho:
2KOH + SO3 → K2SO4 + H2O
NaOH + HNO3 → NaNO3+ H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Bài 12.6 trang 27
Cho hai dung dịch muối NaCl, Na2CO3 lần lượt vào các dung dịch HCl, BaCl2.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
b) Phản ứng nào tạo ra chất khí, phản ứng nào tạo ra chất kết tủa (không tan trong nước).
c) Dựa vào hiện tượng của các phản ứng trên, nêu cách phân biệt hai dung dịch muối NaCl và Na2CO3 bằng dung dịch HCl, dung dịch BaCl2.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl thì có phản ứng hoá học xảy ra và tạo thành chất khí thoát ra khỏi dung dịch.
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2 thì có phản ứng hoá học xảy ra và tạo thành chất không tan màu trắng.
c) Phân biệt hai dung dịch NaCl và Na2CO3 dựa vào các hiện tượng trên khi cho vào dung dịch HCl hoặc BaCl2.
Bài 12.7 trang 27
Chọn các chất thích hợp để điền vào vị trí dấu ? và hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a) CO2 + ? ⤑ K2CO3 + H2O
b) Na2CO3 + ? ⤑ BaCO3 + NaCl
Cu + ? ⤑ Cu(NO3)2 + Ag
KOH + ? ⤑ Mg(OH)2 + K2SO4
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
b) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + NaCl
Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag2
KOH + MgSO4 → Mg(OH)2↓ + K2SO4
Bài 12.8 trang 27
Các chất A, B, C là các chất phản ứng, chất sản phẩm trong các phản ứng sau:
a)a) Mg + ? ⤑ B + H2
b) B + NaOH ⤑ Mg(OH)2 + C
c) C + AgNO3 ⤑ AgCl + NaNO3
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
b) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
c) NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Bài 12.9 trang 27
Cho ba chất sau: Ba(OH)2, BaCl2 và BaCO3. Lập sơ đồ chuyển hoá giữa các chất trên và viết các phương trình hoá học của phản ứng minh họa.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Sơ đồ 1: Ba(OH)2 BaCl2 BaCO3
- Sơ đồ 2: Ba(OH)2 BaCO3 BaCl2
- Phương trình hoá học:
(1) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
(2) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(3) Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
(4) BaCO3 + HCl → BaCl2 + CO2 + 2H2O
Bài 12.10 trang 28
Cho các chất sau: Mg, MgCl2, MgO, Mg(OH)2, MgSO4.
a) Lập sơ đồ chuyển hoá giữa các chất trên.
b) Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá đã lập.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Sơ đồ chuyển hoá giữa các chất:
- Sơ đồ 1: Mg MgO MgCl2 Mg(OH)2 MgSO4
- Sơ đồ 2: Mg MgO MgSO4 Mg(OH)2 MgCl2
- Sơ đồ 3: Mg MgO MgSO4 MgCl2 Mg(OH)2
b) Phương trình hoá học:
- Sơ đồ 1: Mg MgO MgCl2 Mg(OH)2 MgSO4
(1) 2Mg + O2 → 2MgO
(2) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
(3) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
(4) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
- Sơ đồ 2: Mg MgO MgSO4 Mg(OH)2 MgCl2
(1) 2Mg + O2 → 2MgO
(2) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
(3) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
(4) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
- Sơ đồ 3: Mg MgO MgSO4 MgCl2 Mg(OH)2
(1) 2Mg + O2 → 2MgO
(2) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
(3) MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
(4) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
Bài 12.11 trang 28
Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO4 0,1 m. Sau phản ứng kết thúc, thấy có kim loại màu đỏ được tạo thành.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
b) Giả sử CuSO4 trong dung dịch phản ứng hết, tính khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
nNa2CO3=0,1 x 50 x 10−3=5 x 10−3 (mol).
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Theo PTHH:
nHCl = 2 nNa2CO3 = 2 x 5 x 10−3 = 0,01 (mol).
nCO2= nNa2CO3 =5 x 10−3 (mol).
a) Thể tích dung dịch HCl đã dùng:
VHCl = nCM =0,01 x 0,1 = 0,1 (lít).
b) Thể tích khí CO2 (ở đktc) được tạo thành:
VCO 2= nCO2 x 24,79= 5 x 10−3 x 24,79 = 0,124 (lít).
Bài 12.12 trang 28
Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO4 0,1 M. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy có kim loại màu đỏ được tạo thành.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Giả sử CuSO4 trong dung dịch phản ứng hết, tính khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Phương trình hoá học xảy ra:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) Theo phương trình hoá học: Cứ 1 mol CuSO4 phản ứng sinh ra 1 mol Cu.
Vậy: nCuSO4 = 0,1 × 0,02 = 0,002 (mol)
Khối lượng kim loại được tạo thành là: mCuSO4 = 0,002 × 64 = 0,128 (g)
Bài 12.13 trang 28
Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch NaCl và khí CO2 thoát ra.
a) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính thể tích khí CO2 (ở đkc) được tạo thành (coi hiệu suất phản ứng là 100%)
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
\[{n_{N{a_2}C{O_3}}} = {C_M} \times V = 0,1 \times 0,05 = 0,005(mol)\]Phương trình hoá học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
a) Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Na2CO3 phản ứng hết với 2 mol HCl.
Vậy cứ 0,005 mol Na2CO3 phản ứng hết với 0,01 mol HCl.
Thể tích của dung dịch HCl là:
\[{V_{HCl}} = \frac{{0,01}}{{0,1}} = 0,1(L)\]b) Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Na2CO3 phản ứng sinh ra 1 mol CO2.
Vậy cứ 0,005 mol Na2CO3 phản ứng sinh ra 0,005 mol CO2.
Thể tích của khí CO2 là: 0,005.24,79 = 0,12395 lít
Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 11.1 trang 33
Hợp chất X được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+). Chất X thuộc loại chất gì?
A. Muối.
B. Acid.
C. Base.
D. Oxide.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: A.
- X là muối.
Bài 11.2 trang 33
Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối?
A. Acid tác dụng với base.
B. Kim loại tác dụng với oxygen.
C. Acid tác dụng với oxide base.
D. Base tác dụng với oxide acid.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: B.
- Kim loại tác dụng với oxygen sinh ra oxide.
Bài 11.3 trang 33
Cho sơ đồ phản ứng sau:
? + 2HCl → ZnCl2 + H2
Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi là
A. Zn(OH)2.
B. ZnO.
C. Zn.
D. ZnCO3.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: C.
- Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Bài 11.4 trang 33
Chất nào sau đây thuộc loại muối?
A. Ca(OH)2.
B. Al2O3.
C. H2SO4.
D. MgCl2.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: D.
- Chất thuộc loại muối là: MgCl2.
Bài 11.5 trang 33
Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO4, HNO3, P2O5, NaNO3. Số chất thuộc loại muối là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: C.
- Số chất thuộc loại muối là 3 chất gồm: KCl; MgSO4; NaNO3.
Bài 11.6 trang 33
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CuO + H2SO4 → ? + H2O
Ở vị trí dấu hỏi (?) là công thức nào sau đây?
A. CuS.
B. CuSO4.
C. Cu2(SO4).
D. SO2.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: B.
- CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Bài 11.7 trang 33
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CO2 + NaOH → ? + H2O
Chất ở vị trí dấu hỏi (?) có tên gọi là
A. sodium carbonate.
B. sodium sulfate.
C. potassium carbonate.
D. potassium sulfate.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: A.
- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Trong đó: Na2CO3: sodium carbonate.
Bài 11.8 trang 33
Các muối nào sau đây đều tan tốt trong nước?
A. Na2SO4, BaSO4, BaCl2.
B. CuSO4, FeCl3, Pb(NO3)2.
C. MgSO4, ZnSO4, PbSO4.
D. K2CO3, CaCO3, CaCl2.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: B.
- Các muối CuSO4, FeCl3, Pb(NO3)2 đều tan trong nước.
Bài 11.9 trang 34
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + ?
Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là
A. Cu(OH)2.
B. ZnO.
C. Cu.
D. CuO.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: C.
- Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Bài 11.10 trang 34
Cho sơ đồ phản ứng sau:
? + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là
A. NaOH. B. Na2O.
C. CaCO3. D. Na2CO3.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: D.
- Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Bài 11.11 trang 34
Cho sơ đồ phản ứng sau:
MgSO4 + ? → Mg(OH)2 + Na2SO4
Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là
A. NaOH.
B. Na2O.
C. Ca(OH)2.
D. Na.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: A.
- MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
Bài 11.12 trang 34
Cho sơ đồ phản ứng sau:
K2SO4 + ? → 2KCl + BaSO4
Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là
A. HCl.
B. BaCl2.
C. Ba(OH)2.
D. BaO.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: B.
- K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4
Bài 11.13 trang 34
Cho hydrochloric acid tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra kết tủa?
A. NaOH.
B. CaCl2.
C. AgNO3
D. Na2SO4.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: C.
- AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Bài 11.14 trang 34
Cho dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra chất khí bay lên?
A. KOH.
B. CaCl2.
C. AgNO3.
D. Na2SO3.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: D.
- Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
Bài 11.15 trang 34
Dung dịch muối nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa?
A. FeCl3.
B. BaCl2.
C. NaNO3.
D. K2SO4.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: A.
- FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Bài 11.16 trang 34
Kim loại M có hoá trị II. Trong muối sulfate của M, kim loại chiếm 20% về khối lượng. Công thức của muối đó là
A. Fe2(SO4)3.
B. Na2SO4.
C. MgSO4.
D. CaSO3.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: C.
- M có hoá trị II nên muối sulfate có công thức MSO4.
- Tỉ lệ của M là:
Vậy M là Mg, muối là MgSO4.
Bài 11.17 trang 34
Cho 5,6 g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được khối lượng muối là
A. 20 g.
B. 15,4 g.
C. 24,8 g.
D. 15,2 g.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: D.
Phương trình hoá học:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1 → 0,1 mol
Khối lượng FeSO4 là: 0,1.152 = 15,2 gam.
Bài 11.18 trang 35
Cho Zn dư tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4, thu được khối lượng Cu là
A. 6,4g.
B. 6,5g.
C.16g.
D. 3,2g.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: A.
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
0,1 → 0,1 mol
- Khối lượng Cu sinh ra là: mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.
Bài 11.19 trang 35
Cho 0,1 mol CuSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 9,8g.
B. 33,1g.
C. 23,3g.
D. 31,3g.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: B.
CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4↓
0,1 → 0,1 0,1 mol
- Kết tủa sau phản ứng gồm: Cu(OH)2 0,1 mol và BaSO4 0,1 mol
- Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là: 0,1.98 + 0,1.233 = 33,1 gam.
Bài 11.20 trang 35
Cho dãy các chất sau: H2SO4, (NH4)2SO4, AgCl, CuCl2, Cu(OH)2, Na2O, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, H3PO4.
a) Có bao nhiêu chất thuộc loại muối?
b) Có bao nhiêu muối tan?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Có 5 chất thuộc loại muối: (NH4)2SO4, AgCl, CuCl2, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.
b) Có 4 muối tan: (NH4)2SO4, CuCl2, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.
Bài 11.21 trang 35
Cho các muối sau: Na2SO4, BaCl2, AgNO3, K2CO3.
a) Gọi tên các muối trên.
b) Viết PTHH của phản ứng giữa các muối trên trong dung dịch (nếu có).
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Gọi tên các muối:
Na2SO4: sodium sulfate;
BaCl2: barium chloride;
AgNO3: silver nitrate;
K2CO3: potassium carbonate.
b) Các PTHH của phản ứng giữa các muối trên trong dung dịch:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
Na2SO4 + 2AgNO3 → Ag2SO4↓ + 2NaNO3
BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓
BaCl2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KCl
2AgNO3 + K2CO3 → Ag2O↓ + CO2↑ + 2KNO3
Bài 11.22 trang 35
Hãy viết công thức và gọi tên:
a) 5 muối tan.
b) 3 muối không tan.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) 5 muối tan:
NaCl: sodium chloride;
KCl: potassium chloride;
NaNO3: sodium nitrate;
K2SO4: potassium sulfate;
Mg(NO3)2: magnesium nitrate.
b) 3 muối không tan:
BaCO3: barium carbonate;
BaSO4: barium sulfate;
MgCO3: magnesium carbonate.
Bài 11.23 trang 35
Hoàn thành các PTHH sau:
(1) ? + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
(2) NaOH + ? → Al(OH)3 + Na2SO4
(3) ? + ? → KCl + SO2 + H2O
(4) BaCl2 + AgNO3 → ? + ?
Giải thích vì sao các phản ứng trên có thể xảy ra.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Hoàn thành các phản ứng:
(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
(2) 6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
(3) K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2↑ + H2O
(4) BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓
Các phản ứng trên có thể xảy ra do sau phản ứng tạo thành chất không tan hoặc chất khí …
Bài 11.24 trang 35
Cho sơ đồ phản ứng:
Muối X + muối Y → muối Z + muối T.
Hãy tìm các cặp X, Y nếu:
a) X là muối chloride, Y là muối nitrate.
b) X là muối của barium, Y là muối của sodium.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) X là muối NaCl, Y là muối AgNO3.
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
b) X là muối Ba(NO3)2, Y là muối Na2SO4.
Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3
Bài 11.25 trang 36
Cho một thanh sắt (Fe) vào cốc đựng 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Cân lại thanh sắt thấy khối lượng tăng thêm 0,8 g. Xác định giá trị của a.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Số mol Fe phản ứng = số mol CuSO4 = 0,2a mol = số mol Cu tạo thành.
Khối lượng tăng thêm = khối lượng Cu - khối lượng Fe.
= 64. 0,2a – 56. 0,2a = 0,8 (g).
Vậy a = 0,5.
Bài 11.26 trang 36
Cho từng giọt đến hết 100 mL dung dịch Na2CO3 vào 200 mL dung dịch HCl 1 M, thoát ra 1,9832 lít (ở 25°C, 1 bar) khí CO2.
a) Xác định nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3.
b) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, giấy quỳ đổi thành màu gì?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Na2CO3 + 2HCl→ 2NaCl + CO2 + H2O
Số mol HCl = 0,2 mol; số mol CO2 = = 0,08 mol
Số mol HCl phản ứng = 2. = 0,16 (mol).
Vậy HCl dư, Na2CO3 hết, số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,08 mol.
Nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3: = 0,8 (M).
b) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, giấy quỳ đổi thành màu đỏ.
Bài 11.27 trang 36
Cho dung dịch chứa 32,5 g muối chloride của một kim loại M tác dụng với 300 mL dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,4 g kết tủa.
a) Xác định kim loại M và công thức muối chloride.
b) Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) M hoá trị n, muối có công thức MCln; số mol muối là a mol.
MCln + nNaOH → M(OH)n + nNaCl
a na a na mol
Ta có:
Khối lượng muối là 32,5 gam nên: a(M + 35,5n) = 32,5 (1)
Khối lượng kết tủa là 21,4 gam nên: a(M + 17n) = 21,4 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy n = 3; M = 56 thoả mãn.
Kim loại M là Fe, muối là FeCl3.
b) Số mol NaOH = n.a = 3.0,2 = 0,6 mol
Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng: = 2(M).
Bài 11.28 trang 36
Cho 14,2 g hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,7185 lít khí CO2 (ở 25°C, 1 bar).
a) Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối chloride thu được.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
= 0,15 (mol).
Gọi số mol CaCO3 và MgCO3 trong X lần lượt là a và b (mol).
Phương trình hoá học:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a a a mol
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
b b b mol
a) Theo bài ra:
mX = 14,2 gam nên 100a + 84b = 14,2 (1)
Theo phương trình hoá học: = a + b = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) giải phương trình ta được: a = 0,1 và b = 0,05.
Khối lượng CaCO3 trong X: 0,1.100 = 10 gam.
Khối lượng MgCO3 trong X: 14,2 – 10 = 4,2 gam.
b)
Theo phương trình hoá học:
Tổng khối lượng muối chloride thu được là: 11,1 + 4,75 = 15,85 gam.
Bài 11.29 trang 36
Cho m g hỗn hợp Y gồm NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 g kết tủa. Tính giá trị của m biết hai chất trong hỗn hợp Y có số mol bằng nhau.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Gọi số mol NaCl = Số mol KCl = a mol.
- Phương trình hoá học:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
a a mol
KCl + AgNO3 → AgCl↓ + KNO3
a a mol
- Theo phương trình hoá học có tổng số mol kết tủa là a + a = 2a mol.
- Khối lượng kết tủa là 8,61 gam nên: 2a.143,5 = 8,61 hay a = 0,03.
- Khối lượng hỗn hợp Y là: m = 0,03.58,5 + 0,03.74,5 = 3,99 gam.
Bài 11.30 trang 36
Trong xử lí nước nói chung và xử lí nước tại hồ bơi nói riêng, sử dụng soda (hay sodium carbonate, có công thức hoá học Na2CO3) là một biện pháp thường dùng. Soda khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và dễ tan trong nước, khi tan trong nước toả ra nhiều nhiệt, tạo thành dung dịch có môi trường base. Nước cứng là loại nước chứa hàm lượng chất khoáng cao, chủ yếu là hai ion calcium (Ca2+) và magnesium (Mg2+). Nước cứng được hình thành khi nước ngầm thấm qua những lớp đá vôi, đá phấn, hoặc thạch cao mà những loại đá này vốn chứa lượng lớn ion calcium và magnesium ở dạng hợp chất. Trong hoạt động thường ngày, nước cứng thường được nhận biết thông qua hiện tượng xà phòng khi pha trong nước sẽ không tạo bọt hoặc sự hình thành cặn vôi trong bình đun nước sôi.
Soda có khả năng làm mềm nước cứng do soda có phản ứng tạo kết tủa với các ion Ca2+ và Mg2+. Soda còn có tác dụng điều chỉnh độ pH cho nước trong hồ bơi, tạo môi trường để các loại rong, rêu, tảo không thể phát triển, gây ô nhiễm nguồn nước.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho soda vào nước cứng có chứa CaCl2 và MgCl2. Từ đó giải thích vì sao soda lại dùng để xử lí nước cứng.
b) Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho soda vào dung dịch HCl. Từ đó giải thích vì sao soda có tác dụng điều chỉnh pH của nước hồ bơi.
c) Em hãy nêu một số ứng dụng khác của soda và tìm hiểu thêm tác hại và lợi ích của nước cứng.
d) Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
1. CO2 thuộc loại oxide base.
2. Soda phản ứng hoàn toàn với nước tạo NaOH và CO2.
3. Để bảo quản soda nên cho soda vào các túi nilon kín, không dùng túi giấy.
4. Nước cứng có môi trường acid.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Phương trình hoá học:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Na2CO3 + MgCl2→ MgCO3↓ + 2NaCl
Các phản ứng trên đã làm kết tủa ion Ca2+ và Mg2+ tách ra khỏi nước nên có thể làm mềm nước cứng.
b) Na2CO3 + 2HCl→ 2NaCl + H2O + CO2↑
Phản ứng trên đã trung hoà ion H+, làm giảm tính acid của dung dịch do đó soda được dùng để điều chỉnh pH nước hồ bơi.
c) Ứng dụng của soda: sản xuất thuỷ tinh, xà phòng, chất tẩy rửa,... và trong chế biến thực phẩm, dược phẩm,...
Nước cứng có các tác hại như: làm giảm khẩu vị trong nấu ăn, pha trà; quần áo, vải sợi nhanh bị mục nát khi giặt bằng xà phòng trong nước cứng ... nhưng cũng có tác dụng cung cấp nguồn vi lượng khoáng.
d) 1 - sai; 2 - sai; 3 - đúng; 4 - sai.