MỤC TIÊU
- Nêu được sự đa dạng của chất (chất có xung quanh ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh, ...).
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể rắn, lỏng, khí thông qua quan sát.
- Đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
- Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học).
- Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc.
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ.
TÓM TẮT KIẾN THỨC
💡 Mở đầu
Trong cuộc sống, chúng ta thường sử dụng các chất như nước uống, muối ăn, nước hoa, ... Vậy các chất đó tồn tại ở những thể nào?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Trong cuộc sống, các chất tồn tại ở ba thể: rắn (muối ăn, sắt, nhôm,…), lỏng( nước, cồn,…) và khí (khí oxygen, khí nitrogen,…)
1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
Tìm hiểu sự đa dạng của chất
Những gì tồn tại xung quanh ta gọi là vật thể. Các vật thể đều do một hoặc nhiều chất tạo nên. Mỗi chất có thể tạo nên nhiều vật thể và mỗi vật thể có thể được tạo nên từ nhiều chất khác nhau.
👨👩👧👦 Thảo luận
1. Em quan sát được những vật thể nào trong hình 8.1? Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên (vật thể tự nhiên), vật thể nào do con người tạo ra (vật thể nhân tạo)?
Những vật thể trong hình 8.1: Cây, đất, đá, đồi núi, nước, thuyền, con người, không khí,…
- Vật thể tự nhiên: cây,đất, đá, đồi núi, nước, con người, không khí,…
- Vật thể nhân tạo: thuyền, …
👨👩👧👦 Thảo luận
2. Kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó.
Một số vật thể và chất tạo nên vật thể đó:
- Bàn Ghế gỗ - chất tạo nên: gỗ.
- Ly nước thuỷ tinh - chất tạo nên: thuỷ tinh.
- Móc treo quần áo - chất tạo nên: nhôm.
- Ống nước - chất tạo nên: chất dẻo, nhựa.
- Lõi bút chì – chất tạo nên: than chì.
- Không khí – chất tạo nên : oxygen, nitrogen,…
- Muối ăn – chất tạo nên: sodium chloride.
- Đá vôi – chất tạo nên : calcium carbonate.
👨👩👧👦 Thảo luận
3. Nêu sự giống nhau, khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
- Giống nhau: đều được hình thành từ các chất.
- Khác nhau:
+ Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
+ Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.
👨👩👧👦 Thảo luận
4. Kể tên một số vật sống và vật không sống mà em biết.
- Vật sống: Con mèo, con chó, cây cối, con người,...
- Vật không sống: bàn ghế, quần áo, cái ấm nước, máy tính,...
📝 Củng cố
Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chúng vào mỗi nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh và vật vô sinh.
- Nhóm vật thể tự nhiên và nhóm vật hữu sinh: cây cỏ, con cá.
- Nhóm vật thể nhân tạo và nhóm vật vô sinh: quần áo, xe đạp.
✍️ Ghi nhớ
• Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
• Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.
• Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống.
• Vật vô sinh (vật không sống) là vật thể không có các đặc trưng sống.
2. CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT
Tìm hiểu đặc điểm các thể cơ bản của chất
Chất tồn tại ở ba thể (trạng thái) cơ bản: rắn (solid, kí hiệu s), lỏng (liquid, kí hiệu l) và khí hay hơi (gas, kí hiệu g).
📣 CHÚ Ý
Các chất đều được cấu tạo bởi những hạt vô cùng nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được.
👨👩👧👦 Thảo luận
5. Quan sát hình 8.2 và điền thông tin theo mẫu bảng 8.1.
Chất |
Thể |
Có hình dạng xác định không? |
Có thể nén không? |
Nước đá |
Rắn |
Có |
Không |
Nước lỏng |
Lỏng |
Không |
Không |
Hơi nước |
Khí |
Không |
Có |
👨👩👧👦 Thảo luận
6. Quan sát hình 8.3, hãy nhận xét đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí của chất.
Đặc điểm |
Thể rắn |
Thể lỏng |
Thể khí/ hơi |
1 |
Các hạt liên kết chặt chẽ. |
Các hạt liên kết không chặt chẽ. |
Các hạt chuyển động tự do. |
2 |
Có hình dạng và thể tích xác định. |
Có hình dạng không xác định, có thể tích xác định. |
Có hình dạng và thể tích không xác định. |
3 |
Rất khó bị nén. |
Khó bị nén. |
Dễ bị nén. |
📝 Củng cố
Kể tên ít nhất hai chất ở mỗi thể rắn, lỏng, khí mà em biết.
- Thể rắn: đường, muối, sắt, nhôm,...
- Thể lỏng: nước, rượu, giấm ăn,...
- Thể khí: hơi nước, carbon dioxide, oxygen,...
✍️ Ghi nhớ
Đặc điểm cơ bản ba thể của chất:
❖ Ở thể rắn
• Các hạt liên kết chặt chẽ.
• Có hình dạng và thể tích xác định.
• Rất khó bị nén.
❖ Ở thể lỏng
• Các hạt liên kết không chặt chẽ.
• Có hình dạng không xác định, có thể tích xác định.
• Khó bị nén.
❖ Ở thể khí/ hơi
• Các hạt chuyển động tự do.
• Có hình dạng và thể tích không xác định.
• Dễ bị nén.
3. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
3.1. Nhận xét tính chất của chất
Các chất có thể có những đặc điểm khác nhau về thể, màu sắc, mùi, vị, ... và những tính chất khác. Để nhận biết được tính chất của chất hoặc của vật thể cần phải quan sát, đo lường và làm các thí nghiệm.
👨👩👧👦 Thảo luận
7. Em hãy nhận xét về thể và màu sắc của than đá, dầu ăn, hơi nước trong các hình 8.4, 8.5 và 8.6.
- Than đá: thể rắn, màu đen.
- Dầu ăn : thể lỏng, màu vàng.
- Hơi nước: thể khí, không màu.
3.2. Tìm hiểu một số tính chất của chất
🔬 Thí nghiệm 1: Đo nhiệt độ sôi của nước
- Bước 1: Lấy bình cầu chứa 150 ml nước cất có cắm nhiệt kế (hình 8.7).
- Bước 2: Đun nóng bình cầu bằng đèn cồn cho đến khi nước sôi.
Quan sát sự thay đổi nhiệt độ trên nhiệt kế, hiện tượng trên bề mặt, trong lòng chất lỏng và đầu ống dẫn khí thoát ra.
👨👩👧👦 Thảo luận
8. Quan sát thí nghiệm 1 (hình 8.7), ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế và thể của nước sau mỗi phút theo mẫu bảng 8.2.
- Học sinh tự tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế sau mỗi phút vào bảng 8.2.
- Chú ý:
+ Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi (100°C).
+ Thời gian đun sối nước phụ thuộc vào nhiệt độ ngọn lửa, độ dày bình cầu và lượng nước trong bình cầu.
🔬 Thí nghiệm 2: Hoà tan muối ăn vào nước, trộn dầu ăn với nước
- Bước 1: Lấy 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, cho cùng lượng nước vào 2 cốc.
- Bước 2: Cho vào cốc thứ nhất một thìa muối ăn, cốc thứ hai một thìa dầu ăn, khuấy đều.
Quan sát hiện tượng.
👨👩👧👦 Thảo luận
9. Từ thí nghiệm 2 (hình 8.8 và 8.9), em có nhận xét gì về khả năng tan của muối ăn và dầu ăn trong nước.
Muối ăn tan trong nước, dầu ăn không tan trong nước.
🔬 Thí nghiệm 3: Đun nóng đường kính trắng (đường mía tinh luyện)
- Bước 1: Lấy một thìa đường kính trắng cho vào bát sứ sạch.
- Bước 2: Đun nóng đường trong bát sứ cho đến khi đường kính trắng cháy chuyển thành chất rắn màu đen.
Quan sát hiện tượng.
👨👩👧👦 Thảo luận
10. Khi tiến hành thí nghiệm 3, em thấy có những quá trình nào đã xảy ra? Hãy lấy ví dụ trong thực tế cho quá trình này.
- Các quá trình xảy ra là:
+ Đường chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Đường bị cháy chuyển từ màu trắng sang màu nâu, cuối cùng cháy hết có màu đen, mùi khét.
- Trong thức tế: quá trình thắng đường (nước hàng, nước màu) tạo màu nâu để nấu các món ăn.
👨👩👧👦 Thảo luận
11. Em hãy cho biết trong các quá trình xảy ra ở thí nghiệm 3 có tạo thành chất mới không.
- Đường nóng chảy chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng: không tạo chất mới.
- Đường bị cháy chuyển từ màu trắng sang nâu, cuối cùng cháy hết chuyển màu đen: có tạo chất mới vì đường cháy biến đổi thành chất khác.
👨👩👧👦 Thảo luận
12. Trong thí nghiệm 3, hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hoá học của đường.
- Đường nóng chảy chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng: tính chất vật lí.
- Đường bị cháy chuyển từ màu trắng sang nâu, cuối cùng cháy hết chuyển màu đen: tính chất hoá học.
📝 Củng cố
Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hoá học của một chất mà em biết.
Tính chất của đá vôi:
- Tính chất vật lí: Tính cứng, màu trắng, bị mài mòn,...
- Tính chất hoá học: Khi nung ở nhiệt độ cao sẽ chuyển thành vôi sống và có khí carbon dioxide thoát ra.
📖 Mở rộng
Độ dẫn (nhiệt, điện) là một đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng dẫn (nhiệt, điện) của vật liệu. Độ dẫn (nhiệt, điện) càng lớn đồng nghĩa với việc truyền (nhiệt, điện) càng tốt (nhanh hơn). Để đo độ dẫn (nhiệt, điện) người ta có thể sử dụng thiết bị đo độ dẫn. Thiết bị hiện đại gồm có cảm biến đo độ dẫn, bộ phận chuyển đổi kết nối với phần mềm máy tính để đọc kết quả.
✍️ Ghi nhớ
❖ Tính chất vật lí: Không có sự tạo thành chất mới, ví dụ:
• Thể (rắn, lỏng, khí).
• Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng.
• Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác.
• Tính nóng chảy, sôi của một chất.
• Tính dẫn nhiệt, dẫn điện.
❖ Tính chất hoá học: Có sự tạo thành chất mới, ví dụ:
• Chất bị phân huỷ.
• Chất bị đốt cháy.
4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT Quan sát một số hiện tượng
4.1. Quan sát một số hiện tượng
👨👩👧👦 Thảo luận
13. Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh?
Do nhiệt độ ngoài môi trường cao hơn nhiệt độ trong tủ lạnh nên làm kem chuyển từ thể rắn sang lỏng.
👨👩👧👦 Thảo luận
14. Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước sau khi ta tắm bằng nước ấm?
Vì tắm bằng nước ấm nên có hơi nước bốc lên, ngưng tụ thành giọt nước đọng lại ở cửa kính trong nhà tắm.
👨👩👧👦 Thảo luận
15. Khi đun sôi nước, em quan sát thấy có hiện tượng gì trong nồi thuỷ tinh?
Khi đun sôi nước thấy hiện tượng hơi nước bay lên, có nhiều bong bóng trong lòng nước và trên mặt thoáng của nước.
👨👩👧👦 Thảo luận
16. Quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, em hãy cho biết các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn này.
Quá trình chuyển thể của nước trong tự nhiên gồm:
- Băng tan: nước đá chuyển thành nước lỏng.
- Hình thành mây: nước lỏng chuyển thành hơi nước.
- Mưa: hơi nước chuyển thành nước lỏng.
- Hình thành băng: nước lỏng thành nước đá.
✍️ Ghi nhớ
Trong tự nhiên và trong các hoạt động của con người, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
4.2. Thực hành chuyển đổi thể của chất
🔬 Thí nghiệm 4: Làm nóng chảy nến
- Bước 1: Cắt nhỏ một mẩu nến màu đỏ vào bát sứ.
- Bước 2: Đun nóng bát sứ trên ngọn lửa đèn cồn.
- Bước 3: Sau khi nến chuyển sang thể lỏng, tắt đèn cồn, để nguội.
Quan sát các hiện tượng xảy ra.
Thí nghiệm 5: Đun sôi và làm lạnh nước
- Bước 1: Lấy một lượng nhỏ nước cho vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
- Bước 2: Đun sôi nước trong cốc thuỷ tinh trên ngọn lửa đèn cồn.
- Bước 3: Quan sát hiện tượng trên bề mặt thoáng của nước.
- Bước 4: Đặt một bình cầu đáy tròn chứa nước lạnh trên miệng cốc thuỷ tinh.
Quan sát hiện tượng xảy ra dưới đáy bình cầu.
➲ Tóm tắt các quá trình chuyển thể của chất:
👨👩👧👦 Thảo luận
17. Em hãy quan sát thí nghiệm 4, 5 và cho biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra?
❖ Thí nghiệm 4:
- Quá trình 1: Khi đun nóng, nến chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
- Quá trình 2: Khi để nguội, nến chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
❖ Thí nghiệm 5:
- Trong cố thuỷ tinh: hơi nước bay lên, trong nước và mặt thoáng của cốc nước có nhiều bọt khí.
- Dưới đáy bình cầu: hơi nước ngưng tụ thành giọt nước bám vào đáy bình cầu chứa nước lạnh đặt trên miệng cốc thuỷ tinh.
📝 Củng cố
Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể nóng chảy, đông đặc, bay hơi, sôi và ngưng tụ.
Ví dụ về các hiện tượng:
- Nóng chảy: nấu chảy kim loại.
- Đông đặc: nước cho vào tủ lạnh đông thành đá.
- Bay hơi: sau khi mưa, nước ngập trên đường một thời gian sẽ biến mất.
- Sôi: Đun nước ở nhiệt độ cao.
- Ngưng tụ: Hơi nước bốc lên ban đêm nhiệt độ lạnh sáng hôm sau ngưng tụ thành sương đọng trên lá.
📖 Mở rộng
• Nhiệt độ mà ở đó một chất rắn bắt đầu chuyển thành chất lỏng gọi là nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy. Với chất lỏng, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là nhiệt độ đông đặc hay điểm đông đặc. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
• Nhiệt độ mà ở đó một chất lỏng bắt đầu sôi để chuyển sang thể khí gọi là nhiệt độ sôi hay điểm sôi. Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.
♻️ Vận dụng
Vào những ngày trời nồm (không khí chứa nhiều hơi nước, độ ẩm cao), sự chênh lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt cho nền nhà. Để giảm thiểu hiện tượng này, chúng ta nên đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà. Em hãy giải thích tại sao làm như vậy.
Nhiệt độ trong nhà thấp hơn nhiệt độ ngoài trời, nên khi không khí có độ ẩm cao (chứa nhiều hơi nước) tràn vào nhà sẽ ngưng tụ tạo thành các giọt nước bám vào nền nhà làm nền nhà trơn trượt , do đó cần đóng kín cửa.
✍️ Ghi nhớ
• Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.
• Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.
• Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.
• Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.
• Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất.
BÀI TẬP
✍️ Bài tập
1. Hãy chỉ ra đầu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau:
a) Cơ thể người chứa 63% – 68% về khối lượng là nước.
b) Thuỷ tinh là vật liệu chế tạo ra nhiều vật gia dụng khác nhau như lọ hoa, cốc, bát, nổi, ...
c) Than chì là vật liệu chính làm ruột bút chì.
d) Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm.
a) Vật thể: cơ thể người - chất: nước.
b) Vật thể: lọ hoa, cốc, bát, nồi - chất: thuỷ tinh.
c) Vật thể: ruột bút chì - chất: than chì (carbon).
d) Vật thể: thuốc điều trị cảm cúm - chất: Paracetamol.
✍️ Bài tập
2. Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau:
a) Nước hàng (nước màu) được nấu từ đường sucrose (chiết xuất từ cây mía, quả thốt nốt, củ cải đường, ...) và nước.
b) Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía.
c) Kim loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ban đầu là các quặng kim loại.
d) Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng để đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.
a) Vật thể tự nhiên: đường sucrose, cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường, nước.
- Vật thể nhân tạo: nước hàng (nước màu).
- Vật vô sinh: nước,đường, nước hàng (nước màu).
- Vật hữu sinh: cây mía đường, cây thốt nốt, cây củ cải đường.
b) Vật thể tự nhiên: lá găng rừng, nước, đường mía.
- Vật thể nhân tạo: thạch găng.
- Vật hữu sinh: lá găng rừng.
- Vật vô sinh: nước, đường mía, thạch găng.
c) Vật thể tự nhiên: quặng kim loại.
- Vật thể nhân tạo: kim loại.
- Vật vô sinh: kim loại, quặng.
d) Vật thể tự nhiên: gỗ, rừng.
- Vật thể nhân tạo: bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.
- Vật vô sinh: gỗ hạ từ cây, bàn ghế, giường tử, nhà cửa.
- Vật hữu sinh: rừng cây.
✍️ Bài tập
3. Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; rắn, lỏng, khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể/ trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Các chất có thể tồn tại ở ba ...(1)... cơ bản khác nhau, đó là ...(2)...
b) Mỗi chất có một số ...(3)... khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.
c) Mọi vật thể đều do ...(4)... tạo nên. Vật thể có sẵn trong ...(5)... được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là ...(6)...
d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của ...(7)... mà vật vô sinh ...(8)...
e) Chất có các tính chất ...(9)... như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f) Muốn xác định tính chất ...(10)... ta phải sử dụng các phép đo.
a) (1). thể/trạng thái; (2). rắn, lỏng, khí
b) (3). tính chất
c) (4). chất; (5). tự nhiên/thiên nhiên; (6). vật thể nhân tạo
d) (7). sự sống; (8). không có
e) (9). vật lí
f) (10). vật lí
✍️ Bài tập
4. Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? Giải thích.
Thời tiết nắng nóng thuận lợi cho nghề làm muối. Bởi vì khi thời tiết nóng thì nhiệt độ cao sẽ khiến nước biển bốc hơi nhanh hơn, thu được muối.
✍️ Bài tập
5. Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hoá học, sau đây thể hi tính chất vật lí
a) Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước.
b) Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều.
a) Tính chất hoá học (có hiện tượng sủi bọt và khí bay lên là hiện tượng hoá học).
b) Tính chất vật lý (quá trình hòa tan đường)