BÀI TẬP VẬN DỤNG
❓ Câu hỏi 1
Trong các chất sau, chất nào là acid, base, kiềm?
HCl, CuO, KOH, CaCO3, H2SO4, Fe(OH)2.
🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của acid, base và muối.
🌟 Lời giải chi tiết:
- Chất là acid: HCl, H2SO4.
- Chất là base: KOH, Fe(OH)2.
- Chất là kiềm: KOH.
❓ Câu hỏi 2
Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO, Na2CO3. Viết tên gọi các muối.
🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm acid, oxide và muối để phân loại các chất.
🌟 Lời giải chi tiết:
- Chất là muối: CuSO4; MgCl2; Na2CO3.
Tên gọi các muối:
• CuSO4: copper(II) sulfate.
• MgCl2: magnesium chloride.
• Na2CO3: sodium carbonate.
- Chất là oxide base: CaO.
- Chất là oxide acid: SO2.
❓ Câu hỏi 3
Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe, SO2, HCl, CuSO4 tác dụng được với:
a) dung dịch NaOH.
b) dung dịch H2SO4 loãng.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có).
🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của base và acid để trả lời câu hỏi và viết phương trình.
🌟 Lời giải chi tiết:
a) Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO2, HCl, CuSO4.
Phương trình hoá học minh hoạ:
- SO2 + 2NaOH ⟶ Na2SO3 + H2O
- HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O
- CuSO4 + 2NaOH ⟶ Cu(OH)2↓ + Na2SO4
b) Các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: CuO, Mg(OH)2, Fe.
Phương trình hoá học minh hoạ:
- CuO + H2SO4 ⟶ CuSO4 + H2O
- Mg(OH)2 + H2SO4 ⟶ MgSO4 + 2H2O
- Fe + H2SO4 (loãng) ⟶ FeSO4 + H2↑
❓ Câu hỏi 4
Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
a) HCl + ? ⟶ NaCl + H2O
b) NaOH + ? ⟶ Cu(OH)2↓ + ?
c) KOH + ? ⟶ K2SO4 + ?
d) Ba(NO3)2 + ? ⟶ BaSO4↓ + ?
🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của muối, acid, base.
🌟 Lời giải chi tiết:
a) HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O
b) 2NaOH + CuCl2 ⟶ Cu(OH)2↓ + 2NaCl
c) 2KOH + CuSO4 ⟶ K2SO4 + Cu(OH)2↓
d) Ba(NO3)2 + Na2SO4 ⟶ BaSO4↓ + 2NaNO3
❓ Câu hỏi 5
Bài tập 5 trang 72 KHTN lớp 8: Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ chuyển hoá sau:
a) CuO CuSO4 Cu(OH)2
b) Mg MgCl2 Mg(OH)2
c) NaOH Na2SO4 NaCl
d) K2CO3 CaCO3 CaCl2
🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hoá học của acid, base và muối để hoàn thành sơ đồ hoá học.
🌟 Lời giải chi tiết:
a) CuO CuSO4 Cu(OH)2
(1) CuO + H2SO4 ⟶ CuSO4 + H2O
(2) CuSO4 + 2NaOH ⟶ Cu(OH)2↓ + Na2SO4
b) Mg MgCl2 Mg(OH)2
(1) Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2↑
(2) MgCl2 + 2NaOH ⟶ Mg(OH)2↓ + 2NaCl
c) NaOH Na2SO4 NaCl
(1) 2NaOH + H2SO4 ⟶ Na2SO4 + 2H2O
(2) Na2SO4 + BaCl2 ⟶ 2NaCl + BaSO4↓
d) K2CO3 CaCO3 CaCl2
(1) K2CO3 + CaCl2 ⟶ CaCO3↓ + 2KCl
(2) CaCO3 + 2HCl ⟶ CaCl2 + CO2↑ + H2O
❓ Câu hỏi 6
Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính m.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.
🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của muối.
🌟 Lời giải chi tiết:
a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:
+ 100 ml = 0,1 L
+ 50 mL = 0,05 L
- Theo bài, ta có:
\[{n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,1 \times 0,5 = 0,05(mol)\] - Theo phương trình hoá học, ta có:
\[{n_{BaS{O_4}}} = {n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,05(mol)\] - Vậy khối lượng BaSO4↓:
\[{m_{BaS{O_4}}} = \;0,05 \times \left( {137 + 32 + 16 \times 4} \right) = 11,65(gam)\] - Theo phương trình hoá học, ta có:
\[{n_{BaC{l_2}}} = {n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,05(mol)\] - Nồng độ mol của dung dịch BaCl2 là:
\[{C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,05}}{{0,05}} = 1(M)\]
❓ Câu hỏi 7
Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ NgO, Mg(OH)2, MgSO4.
🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của acid, base, muối.
🌟 Lời giải chi tiết:
- MgO + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2O
- Mg(OH)2 + 2HCl ⟶ MgCl2 + 2H2O
- MgSO4 + BaCl2 ⟶ MgCl2 + BaSO4↓
❓ Câu hỏi 8
Biết dung dịch NaCl có pH bằng 7. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các dung dịch không màu, đựng trong ba ống nghiệm riêng rẽ: NaOH, HCl và NaCl.
🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của acid, base, muối.
🌟 Lời giải chi tiết:
Cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu quỳ tím:
- Quỳ tím chuyển sang màu xanh ⟶ dung dịch NaOH.
- Quỳ tím chuyển sang màu đỏ ⟶ dung dịch HCl.
- Quỳ tím không chuyển màu ⟶ dung dịch NaCl.
❓ Câu hỏi 9
Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau:
a) Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì.
Thời kì
Lượng phân bón
Bón thúc ra hoa
0,5 kg phân NPK 10-12-5/cây
Bón đậu quả, ra quả
0,7 kg phân NPK 12-8-2/cây
Bón quả lớn, hạn chế rụng quả
0,7 kg phân NPK 12- 8-12/cây
Bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả
0,6 kg phân NPK 16-16-16/cây
b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì nào?
🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính % khối lượng nguyên tố.
🌟 Lời giải chi tiết: