KHTN9-CSTS | Bài 19. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

MỤC TIÊU

- Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (carbon, lưu huỳnh, khí chlorine,...).
- Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.

TÓM TẮT KIẾN THỨC

Khởi động
Bên cạnh sự phổ biến của kim loại trong cuộc sống, một số phi kim cũng có nhiều ứng dụng thiết thực. Dựa vào sự khác biệt về tính chất mà mỗi loại có những ứng dụng phù hợp. Phi kim có ứng dụng như thế nào trong đời sống? Giữa kim loại và phi kim có tính chất nào khác nhau?

* Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của phi kim trong đời sống.
* Lời giải chi tiết:
Carbon, lưu huỳnh và chlorine là những phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất:
- Carbon dùng làm nhiên liệu, điện cực, ruột bút chì, lõi lọc nước, …
- Lưu huỳnh dùng làm nguyên liệu sản xuất sulfuric acid, lưu hoá cao su,…
- Chlorine dùng để sản xuất hoá chất tẩy rửa, nhựa PVC …
Các nguyên tố kim loại và phi kim có sự khác nhau ở một số tính chất (vật lí và hoá học).

1. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ ĐƠN CHẤT PHI KIM

1.1. Tìm hiểu ứng dụng của carbon

Một trong những nguồn nhiên liệu cung cấp năng lượng cho hoạt động công nghiệp và đời sống của con người chính là than (thành phần chính là carbon). Ngoài việc được dùng làm nhiên liệu, than còn có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất.

Thảo luận
Câu hỏi 1.
Em hãy nêu một số ứng dụng của than chì trong đời sống.

* Phương pháp giải:
Dựa vào hình 19.1, 19.2, 19.3.
* Lời giải chi tiết:
Một số ứng dụng của than chì:
+ Làm điện cực trong pin;
+ Sản xuất ruột bút chì;
+ Sản xuất lõi lọc nước …

Vận dụng kiến thức
Tìm hiểu thông tin từ sách, báo hay tài liệu học tập, em hãy giải thích vì sao than hoạt tính được sử dụng làm lõi lọc nước hoặc mặt nạ phòng độc?

* Phương pháp giải:
Dựa vào tra cứu thông tin trong sách, báo.
* Lời giải chi tiết:
Than hoạt tính có tính hấp phụ, có khả năng giữ trên bề mặt của nó các phân tử chất khí, chất tan trong dung dịch. Do đó, than hoạt tính được dùng làm lõi lọc nước hoặc mặt nạ phòng độc.

1.2. Tìm hiểu ứng dụng của lưu huỳnh (sulfur)

Lưu huỳnh là một trong những hoá chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp, đời sống và sản xuất.

Thảo luận
Câu hỏi 2.
Em hãy liệt kê một số ứng dụng của lưu huỳnh trong đời sống.

* Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của lưu huỳnh.
* Lời giải chi tiết:
Ứng dụng của lưu huỳnh: sản xuất sulfuric acid, lưu hóa cao su để sản xuất săm, lốp xe, làm chất tẩy trắng.

1.3. Tìm hiểu ứng dụng của chlorine

Chlorine là một trong những hoá chất đóng góp quan trọng vào nền công nghiệp hoá chất phục vụ cho đời sống và sản xuất.

Thảo luận
Câu hỏi 3.
Em hãy nêu một số ứng dụng của chlorine trong đời sống.

* Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của chlorine.
* Lời giải chi tiết:
Một số ứng dụng của chlorine trong đời sống: sản xuất hoá chất tẩy rửa, nhựa PVC …

Ghi nhớ
Carbon, lưu huỳnh và chlorine là những phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất:
• Carbon dùng làm điện cực, ruột bút chì, lõi lọc nước, ...
• Lưu huỳnh dùng làm nguyên liệu sản xuất sulfuric acid, lưu hoá cao su, ...
• Chlorine dùng để sản xuất hoá chất tẩy rửa, nhựa PVC, ...

2. SỰ KHÁC NHAU VỀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

So sánh một số tính chất của kim loại và phi kim

Một số tính chất khác nhau giữa kim loại và phi kim được mô tả trong Bảng 19.1.

Thảo luận
Câu hỏi 4.
Lấy ví dụ minh hoạ cho sự khác nhau về tính chất giữa kim loại và phi kim.

* Phương pháp giải:
Dựa vào sự khác nhau về một số tính chất giữa phi kim và kim loại.
* Lời giải chi tiết:
- Sự khác nhau về tính chất vật lí:
+ Trong khi các kim loại dẫn điện tốt thì phi kim thường không dẫn điện.
Ví dụ: Các phi kim thường không dẫn điện, silicon tinh khiết là chất bán dẫn, than chì có tính dẫn điện nhưng yếu hơn kim loại.
+ Phần lớn các phi kim có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại.
+ Phần lớn các phi kim có khối lượng riêng nhỏ hơn kim loại.
Ví dụ:
Khối lượng riêng của lưu huỳnh là 2,07 gam/cm3; khối lượng riêng của phosphorus là 1,82 gam/cm3.
Khối lượng riêng của kim loại sắt là 7,87 gam/cm3; khối lượng riêng của kim loại vàng là 19,29 gam/cm3.
- Sự khác nhau về tính chất hoá học:
+ Trong phản ứng hoá học, các kim loại dễ nhường electron để tạo ra ion dương, còn các phi kim dễ nhận electron để tạo ion âm.
Ví dụ: Trong phản ứng giữa Na và Cl2 tạo NaCl:

Na ⟶ Na+ + 1 e
Cl + 1 e⟶ Cl-
+ Kim loại tác dụng với oxygen thường tạo thành oxide base, trong khi đó phi kim tác dụng với oxygen thường tạo thành oxide acid.
Ví dụ:
S + O2 ⟶ SO2 (oxide acid)
2 Cu + O2 ⟶ 2 CuO (oxide base)

Thảo luận
Câu hỏi 5.
Hãy tìm ví dụ minh hoạ cho việc sử dụng carbon làm chất dẫn điện.

* Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của than chì.
* Lời giải chi tiết:
Ví dụ minh hoạ cho việc sử dụng carbon làm chất dẫn điện: Than chì được sử dụng làm điện cực trong pin.

Củng cố kiến thức
1. Viết phương trình hoá học minh hoạ cho phản ứng giữa oxygen với:
a) kim loại;
b) phi kim.
2. Sản phẩm tạo thành từ các phản ứng trên thuộc loại hợp chất nào đã học?

* Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại và phi kim.
* Lời giải chi tiết:
1.
a) Phương trình hoá học minh hoạ phản ứng giữa oxygen với kim loại:

3 Fe + 2 O2 ⟶ Fe3O4
2 Mg + O2 ⟶ 2 MgO
b) Phương trình hoá học minh hoạ phản ứng giữa oxygen với phi kim:
C + O2 ⟶ CO2
S + O2 ⟶ SO2
2.
a) Sản phẩm tạo thành của các phản ứng này là oxide base.
b) Sản phẩm tạo thành của các phản ứng này là oxide acid.

BÀI TẬP

Đang cập nhật

SÁCH HỌC SINH (bản in thử)

Post a Comment

Previous Post Next Post