Bài tập KHTN 8 | Bài 30. Máu và hệ tuần hoàn ở người

Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Cánh diều

Bài 30.1 trang 59

Cho các phát biểu sau:

(1) Hồng cầu có hình đĩa, lõm hai mặt giúp tăng diện tích tiếp xúc với không khí.

(2) Hồng cầu không nhân giúp giảm tiêu hao năng lượng nên giảm lượng O2 tiêu thụ từ đó tăng lượng O2 được vận chuyển.

(3) Hồng cầu có màu đỏ giúp tăng khả năng kết hợp với O2.

(4) Hồng cầu chiếm khoảng 43% thể tích máu trong đó có một nửa là vận chuyển O2, phần còn lại vận chuyển CO2.

Những phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo của hồng cầu thích nghi với chức năng là:

A. (1), (2).

B. (1), (3).

C. (2), (4).

D. (3), (4).

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Đáp án đúng là: A

(1) Đúng. Hồng cầu có hình đĩa, lõm hai mặt giúp tăng diện tích tiếp xúc với không khí.

(2) Đúng. Hồng cầu không nhân giúp giảm tiêu hao năng lượng nên giảm lượng O2 tiêu thụ từ đó tăng lượng O2 được vận chuyển.

(3) Sai. Hồng cầu có màu đỏ là do hồng cầu có chứa hemoglobin giàu chất sắt làm máu có màu đỏ. Màu sắc của hồng cầu không giúp tăng khả năng kết hợp với O2.

(4) Sai. Hồng cầu chiếm khoảng 43% thể tích máu, vận chuyển O2 từ phổi đến các mô và vận chuyển CO2 trở lại phổi.

Bài 30.2 trang 59

Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong máu là huyết tương.

(2) Loại tế bào máu có số lượng tế bào máu lớn nhất là tiểu cầu.

(3) Tiểu cầu là tế bào có nhân, có chức năng tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương.

(4) Bạch cầu là tế bào không màu, có chức năng bảo vệ cơ thể thông qua cơ chế thực bào và sinh kháng thể.

Những phát biểu đúng về đặc điểm cấu tạo và chức năng của máu là:

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (1), (4).

D. (2), (4).

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Đáp án đúng là: C

(1) Đúng. Thành phần chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất trong máu là huyết tương. Huyết tương chiếm khoảng 55%; còn hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu chiếm khoảng 45% thể tích máu.

(2) Sai. Loại tế bào máu có số lượng tế bào máu lớn nhất là hồng cầu.

(3) Sai. Tiểu cầu là tế bào không nhân, có chức năng tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương.

(4) Đúng. Bạch cầu là tế bào không màu, có chức năng bảo vệ cơ thể thông qua cơ chế thực bào và sinh kháng thể.

Bài 30.3 trang 59

Phát biểu nào dưới đây không đúng về vòng tuần hoàn?

A. Máu trong tĩnh mạch là máu giàu O2, máu trong động mạch là máu nghèo O2.

B. Máu giàu O2 từ tâm thất trái lên cung động mạch chủ, từ cung động mạch chủ máu theo các động mạch cổ, động mạch tay đi nuôi phần trên cơ thể, màu theo động mạch chủ nhánh dưới chia vào các động mạch đến các cơ quan ở phần dưới cơ thể.

C. Sau khi thực hiện trao đổi chất ở mao mạch, máu nghèo O2 từ mao mạch tập trung vào các tĩnh mạch nhỏ rồi đến tĩnh mạch lớn và đổ vào tĩnh mạch chủ rồi về tâm nhĩ phải.

D. Ở vòng tuần hoàn phổi, màu nghèo O2 từ tâm thất phải lên động mạch phổi, thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi trở thành máu giàu O2 theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: A.

- A – Sai. Máu trong tĩnh mạch là máu nghèo O2 (trừ tĩnh mạch phổi), máu trong động mạch là máu giàu O2 (trừ động mạch phổi).

Bài 30.4 trang 60

Bài 30.4 trang 60 Sách bài tập KHTN 8: Hãy tóm tắt đặc điểm cấu tạo, chức năng của máu theo sơ đồ dưới đây.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Bài 30.5 trang 60

Sơ đồ dưới đây thể hiện các hàng rào bảo vệ của cơ thể chống lại mầm bệnh (virus, vi khuẩn, nấm, kí sinh trùng).

Các thành phần (tế bào, cơ quan, chất tiết, cơ chế) là hàng rào bảo vệ cơ thể như: kháng thể, da, nước mắt, dịch vị, phản ứng viêm, nước bọt, bạch cầu, niêm mạc đường tiêu hóa, phản ứng sốt, chất nhầy đường hô hấp, thực bào. Hãy cho biết mỗi thành phần đó thuộc hàng rào bảo vệ thứ nhất hay thứ hai của cơ thể.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Hàng rào bảo vệ

Thành phần (tế bào/cơ quan/chất tiết/cơ chế)

Hàng rào bảo vệ thứ nhất

Da, nước mắt, dịch vị, nước bọt, niêm mạc đường tiêu hóa, chất nhầy đường hô hấp

Hàng rào bảo vệ thứ hai

Kháng thể, phản ứng viêm, bạch cầu, phản ứng sốt, thực bào


Bài 30.6 trang 61

Vì sao tiêm vaccine lại phòng bệnh?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Tiêm vaccine giúp phòng bệnh vì vaccine chứa kháng nguyên, khi đưa vào cơ thể sẽ kích thích bạch cầu sản sinh kháng thể để chống lại mầm bệnh. Nếu lần sau bị mầm bệnh (chứa kháng nguyên tương tự) xâm nhập thì cơ thể có khả năng sản sinh nhanh kháng thể để chống lại mầm bệnh vì bạch cầu có khả năng “ghi nhớ” loại kháng nguyên đó.

Bài 30.7 trang 61

Bài 30.7 trang 61 Sách bài tập KHTN 8: Nêu tên kháng nguyên và kháng thể của mỗi loại nhóm máu A, B, AB, O

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Tên nhóm máu

Kháng nguyên

Kháng thể

A

A

Anti - B

B

B

Anti - A

AB

A,B

Không có

O

Không có

Anti - A, Anti - B


Bài 30.8 trang 61

Kết quả xét nghiệm nhóm máu của 4 người khi cho vào giọt máu của mỗi người một lượng vừa đủ kháng thể anti - A hoặc kháng thể anti - B được thể hiện trong bảng sau:

Anti

Người 1

Người 2

Người 3

Người 4

A

Không ngưng kết

Ngưng kết

Ngưng kết

Không ngưng kết

B

Ngưng kết

Ngưng kết

Không ngưng kết

Không ngưng kết

a) Xác định nhóm máu của mỗi người. Giải thích.

b) Người 1 và người 2 có thể truyền máu cho những người nào trong những người ở trên? Giải thích.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Người 1 – nhóm máu B; người 2 – nhóm máu AB, người 3 – nhóm máu A, người 4 – nhóm máu O.

Giải thích:

b) Người 1 có thể truyền máu cho người 2. Vì người 1 nhóm máu B có thể truyền máu cho người nhóm máu AB (người 2).

- Người 2 không thể truyền máu cho người nào trong số ba người còn lại ở trên.

Vì người 2 có nhóm máu AB chỉ có thể truyền máu cho người có nhóm máu AB.

Bài 30.9 trang 61

Cho các mạch máu sau: động mạch phổi, động mạch chủ, động mạch thận, động mạch cổ, động mạch gan, động mạch chân, tĩnh mạch phổi, tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ trên, tĩnh mạch chủ dưới.

Hãy xếp các mạch máu trên vào cột tương ứng ở bảng dưới đây.

Tên vòng tuần hoàn

Tên mạch máu

Vòng tuần hoàn phổi

Vòng tuần hoàn hệ thống

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Tên vòng tuần hoàn

Tên mạch máu

Vòng tuần hoàn phổi

Động mạch phổi, tĩnh mạch phổi.

Vòng tuần hoàn hệ thống

Động mạch chủ, động mạch thận, động mạch cổ, động mạch gan, động mạch chân, tĩnh mạch cổ, tĩnh mạch gan, tĩnh mạch chủ trên, tĩnh mạch chủ dưới.


Bài 30.10 trang 61

Bài 30.10 trang 61 Sách bài tập KHTN 8: Nối mỗi nguyên nhân gây bệnh với triệu chứng bệnh tương ứng

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

(1) – d, (2) – c, (3) – a, (4) – b.

Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 33.1 trang 88

Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ:

A. tim và mao mạch.

B. tim và động mạch.

C. tim và tĩnh mạch.

D. tim và hệ mạch.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: D.

- Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch).

Bài 33.2 trang 88

Điền từ phù hợp vào chỗ trống: ... có vai trò duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông trong mạch; vận chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải.

A. Tiểu cầu.

B. Bạch cầu.

C. Hồng cầu.

D. Huyết tương.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: D.

- Huyết tương (chiếm khoảng 55% thể tích máu, gồm chủ yếu là nước và các chất tan) có vai trò duy trì máu ở trạng thái lỏng để dễ dàng lưu thông trong mạch; vận chuyển chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và chất thải.

Bài 33.3 trang 88

Điền từ phù hợp vào chỗ trống:... là những tế bào có chức năng chống lại sự xâm nhập của các tác nhân lạ giúp bảo vệ cơ thể.

A. Tiểu cầu.

B. Bạch cầu.

C. Hồng cầu.

D. Huyết tương.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: B.

- Bạch cầu là những tế bào có chức năng chống lại sự xâm nhập của các tác nhân lạ giúp bảo vệ cơ thể.

Bài 33.4 trang 88

Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng từ hoặc cụm từ gợi ý sau: Môi trường trong, hệ hô hấp, hệ bài tiết, Máu, môi trường trong.

…(1)…, nước mô và bạch huyết làm thành môi trường trong của cơ thể. Bạch huyết có thành phần gần giống máu, chỉ khác là không có hồng cầu, ít tiểu cầu. …(2)… thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hoá, …(3)…, …(4)… Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua …(5)…

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

(1) Máu

(2) Môi trường trong

(3) hệ hô hấp

(4) hệ bài tiết

(5) môi trường trong

Bài 33.5 trang 88

Hãy cho biết mỗi hành động/thói quen được đưa ra dưới đây là nên hay không nên thực hiện nhằm tránh tác nhân gây hại cho tim mạch.

STT

Hành động / Thói quen

1

Ăn uống hợp vệ sinh, ăn khẩu phần ăn hợp lí, ăn thức ăn có nhiều vitamin như trái cây, rau xanh,...

2

Sử dụng các chất kích thích có hại cho cơ thể như thuốc lá, rượu, bia,...

3

Lao động, học tập phù hợp với độ tuổi và sức khoẻ.

4

Kiểm tra sức khoẻ định kì nhằm theo dõi sức khoẻ, sớm phát hiện các bệnh liên quan đến tim mạch để điều chỉnh lối sống, chữa trị kịp thời.

5

Thường xuyên nổi nóng, tức giận.

6

Tập thể dục, thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa sức.

7

Mặc quần áo; đi giày, dép quá chật thường xuyên, trong thời gian dài.

8

Sống vui vẻ, giữ tinh thần thư thái, lạc quan.

9

Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầu,... và điều trị kịp thời các chứng bệnh như cúm, thấp khớp,...

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

STT

Hành động / Thói quen

Nên

Không nên

1

Ăn uống hợp vệ sinh, ăn khẩu phần ăn hợp lí, ăn thức ăn có nhiều vitamin như trái cây, rau xanh,...

X

 

2

Sử dụng các chất kích thích có hại cho cơ thể như thuốc lá, rượu, bia,...

 

X

3

Lao động, học tập phù hợp với độ tuổi và sức khoẻ.

X

 

4

Kiểm tra sức khoẻ định kì nhằm theo dõi sức khoẻ, sớm phát hiện các bệnh liên quan đến tim mạch để điều chỉnh lối sống, chữa trị kịp thời.

X

 

5

Thường xuyên nổi nóng, tức giận.

 

X

6

Tập thể dục, thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa sức.

X

 

7

Mặc quần áo; đi giày, dép quá chật thường xuyên, trong thời gian dài.

 

X

8

Sống vui vẻ, giữ tinh thần thư thái, lạc quan.

X

 

9

Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầu,... và điều trị kịp thời các chứng bệnh như cúm, thấp khớp,...

X

 


Bài 33.6 trang 89

Giải thích vì sao nhóm máu O được gọi là nhóm máu "chuyên cho", nhóm AB là nhóm máu "chuyên nhận".

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Máu O là nhóm máu "chuyên cho" do có thể cho được tất cả các nhóm máu khác. Giải thích: Máu O không chứa kháng nguyên trong hồng cầu. Vì vậy, khi truyền cho máu khác, không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính hồng cầu, nên máu O là máu chuyên cho.

- Máu AB là nhóm máu "chuyên nhận" do có thể nhận được tất cả các nhóm máu. Giải thích: Máu AB có chứa cả kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì vậy, máu AB có thể nhận bất kì nhóm máu nào truyền cho nó.

Bài 33.7 trang 89

Có người cho rằng: "Tiêm vaccine cũng giống như tiêm thuốc kháng sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh". Điều đó có đúng không? Vì sao?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Ý kiến đó là sai vì tiêm vaccine và tiêm kháng sinh có bản chất khác nhau:

- Tiêm vaccine là tiêm các loại kháng nguyên đã bị làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể chống lại bệnh do kháng nguyên có thể gây ra (chủ động).

- Tiêm kháng sinh là tiêm trực tiếp kháng thể kháng bệnh vào cơ thể giúp cơ thể khỏi bệnh (bị động).

Bài 33.8 trang 89

Lấy máu của 4 người có tên là: Thành, Ngọc, Minh, Phúc. Biết rằng, máu của mỗi người là 1 nhóm máu khác nhau. Tiến hành thí nghiệm li tâm để tách máu ra thành các phần riêng biệt (huyết tương và hồng cầu). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả thí nghiệm như ở Bảng 33.1.

Bảng 33.1. Kết quả thí nghiệm xác định nhóm máu

Dấu: (+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết.

Dấu: (-) là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết.

a) Hãy xác định nhóm máu của 4 người có tên nêu trên.

b) Ở người, ngoài hệ nhóm máu ABO, có hệ nhóm máu khác không?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Nhóm máu từng người được xác định như sau:

- Máu của Thành: Hồng cầu không bị kết dính với huyết tương của nhóm máu nào cả, có nghĩa nhóm máu của Thành có thể truyền cho tất cả các nhóm máu. Điều đó chứng tỏ Thành có nhóm máu O.

- Máu của Ngọc: Hồng cầu bị kết dính với huyết tương của 3 nhóm máu còn lại, có nghĩa nhóm máu của Ngọc không thể truyền cho các nhóm máu khác. Điều đó chứng tỏ Ngọc có nhóm máu AB.

- Máu của Minh: Hồng cầu không bị kết dính với huyết tương của nhóm máu AB và huyết tương của chính nó, có nghĩa nhóm máu của Minh chỉ có thể truyền cho nhóm máu AB và chính nó. Điều đó chứng tỏ Minh có nhóm máu A hoặc nhóm máu B.

- Máu của Phúc: Hồng cầu không bị kết dính với huyết tương của nhóm máu AB và huyết tương của chính nó, có nghĩa nhóm máu của Phúc chỉ có thể truyền cho nhóm máu AB và chính nó. Điều đó chứng tỏ Phúc có nhóm máu B hoặc nhóm máu A.

b) Có nhiều hệ nhóm máu khác nhau như ABO, Rh,… nhưng phổ biến nhất là hệ nhóm máu ABO.

Post a Comment

Previous Post Next Post