Bài 30: Nguyên sinh vật

{tocify} $title = {MỤC LỤC BÀI HỌC}

TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I. Đa dạng nguyên sinh vật

- Đa số nguyên sinh vật là những cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

- Một số nguyên sinh vật có cấu tạo đa bào, nhân thực, có thể quan sát bằng mắt thường.

Nguyên sinh vật | Kết nối tri thức

II. Vai trò của nguyên sinh vật

1. Vai trò trong tự nhiên

- Tảo quang hợp cung cấp oxy cho các động vật dưới nước

- Là nguồn thức ăn cho các động vật lớn hơn

- Một số nguyên sinh vật sống cộng sinh tạo nên mối quan hệ cần thiết cho sự sống của các loài động vật khác

2. Vai trò đối với con người

- Một số tảo có giá trị dinh dưỡng cao được chế biến thành thực phẩm chức năng

- Nhiều loại rong biển được con người dùng làm thức ăn hoặc dùng trong chế biến thực phẩm.

- Ngoài ra, chúng còn được sử dụng trong sản xuất chất dẻo, chất khử mùi, sơn, chất cách điện, cách nhiệt,…

- Một số nguyên sinh vật có vai trò quan trọng trong các hệ thống xử lí nước thải và chỉ thị độ sạch của môi trường nước.

Nguyên sinh vật | Kết nối tri thức

III. Một số bệnh do nguyên sinh vật

1. Bệnh sốt rét

- Do trùng sốt rét gây ra

- Bệnh truyền theo đường máu, vật trung gian truyền bệnh là muỗi anophen

- Khi bị muỗi đốt, mầm bệnh trong nước bọt của muỗi đi vào mạch máu, chui vào tế bào gan và nhân lên rất nhanh

- Khi số lượng mầm bệnh đủ lớn, chúng xâm nhập vào tế bào hồng cầu trong máu người để tiếp tục sinh sản, sau đó phá vỡ hồng cầu rồi chui vào hồng cầu khác kí sinh

- Biểu hiện bệnh: rét run, sốt, đổ mồ hôi…

Nguyên sinh vật | Kết nối tri thức

2. Bệnh kiết lị

- Do amip lị gây nên

- Amip lị kí sinh trong thành ruột của người, ăn hồng cầu và có thể theo máu vào gan gây sưng gan

- Amip lị có khả năng hình thành bào xác, bào xác theo phân người bị bệnh ra ngoài. Nếu ăn phải thức ăn, nước uống có chứa bào xác của amip lị thì sau khi vào ruột người, chúng sẽ chui ra khỏi bào xác và tiếp tục gây bệnh

- Biểu hiện bệnh:   đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy, cơ thể mệt mỏi vì mất nước, nôn ói,…


CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA




BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA




SÁCH BÀI TẬP


Câu 1: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.

Câu 2: Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?

Bài tập trắc nghiệm Nguyên sinh vật có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức

A. Hình (1)           B. Hình (2)            C. Hình (3)            D. Hình (4)

Câu 3: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

A. Trùng Entamoeba                C. Trùng giày

B. Trùng Plasmodium               D. Trùng roi

Câu 4: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

A. Trùng roi          B. Tảo         C. Trùng giày        D. Trùng biến hình

Câu 5: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?

A. Đường tiêu hóa                    B. Đường hô hấp

C. Đường tiếp xúc                    D. Đường máu


Post a Comment

Previous Post Next Post