MỤC TIÊU
- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng.
- Tốc độ = .
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
TÓM TẮT KIẾN THỨC
💡 Mở đầu
Có những cách nào để xác định được học sinh chạy nhanh nhất, chậm nhất trong một cuộc thi chạy?
Có hai cách để xác định được học sinh chạy nhanh nhất, chậm nhất trong một cuộc thi chạy:
- Cách 1: So sánh quãng đường chạy được trong cùng một khoảng thời gian của mỗi học sinh.
- Cách 2: So sánh thời gian chạy trên cùng một quãng đường của mỗi học sinh.
1. TỐC ĐỘ
1.1. Tìm hiểu ý nghĩa của tốc độ
- Bảng 8.1 cho biết thời gian hoàn thành cuộc thi chạy 60 m của một nhóm học sinh.
- Để xác định độ nhanh, chậm của mỗi học sinh trong cuộc thi, chúng ta có thể:
+ So sánh thời gian chạy trên cùng quãng đường 60 m của mỗi học sinh.
+ So sánh quãng đường chạy được trong cùng khoảng thời gian 1 s của mỗi học sinh.
Quãng đường vật đi được trong 1 s cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động, được gọi là tốc độ chuyển động (gọi tắt là tốc độ).
👨👩👧👦 Thảo luận
1 So sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của từng học sinh, hãy ghi kết quả xếp hạng theo mẫu Bảng 8.1.
Thứ tự xếp hạng của các học sinh được sắp xếp dựa trên thời gian hoàn thành, thứ tự xếp hạng.
Học sinh |
Thời gian chạy bộ (s) |
Thứ tự xếp hạng |
A |
10 |
2 |
B |
9,5 |
1 |
C |
11 |
3 |
D |
11,5 |
4 |
👨👩👧👦 Thảo luận
2. Có thể tính quãng đường chạy được trong 1 s của mỗi học sinh bằng cách nào? Thứ tự xếp hạng liên hệ thế nào với quãng đường chạy được trong 1 s của mỗi học sinh?
Học sinh |
Thời gian chạy bộ (s) |
Thứ tự xếp hạng |
Quãng đường chạy trong 1 s (m) |
A |
10 |
2 |
6 |
B |
9,5 |
1 |
6,3 |
C |
11 |
3 |
5,5 |
D |
11,5 |
4 |
5,2 |
Thứ tự xếp hạng liên hệ với quãng đường chạy được trong 1s của mỗi học sinh là nếu quãng đường chạy được trong 1 s của học sinh nào càng lớn thì thứ tự xếp hạng càng nhỏ (tức là thành tích càng cao).
✍️ Ghi nhớ
Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
1.2. Tìm hiểu công thức tính tốc độ
- Tốc độ được kí hiệu là v.
- Để tính tốc độ v của một vật chuyển động, ta lấy quãng đường đi được s chia cho thời gian t đi quãng đường đó.
Tốc độ =
👨👩👧👦 Thảo luận
3. Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1.
- Xác định quãng đường chuyển động của người đi xe đạp từ A đến B:
⇒ Tốc độ của người đi xe đạp: 3 m/s.
📝 Củng cố
Hoàn thành các câu sau:
a) Trên cùng một quãng đường, nếu thời gian chuyển động …(1)… hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
b) Trong cùng một khoảng thời gian, nếu quãng đường chuyển động …(2)… hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
c) Chuyển động nào có quãng đường đi được trong mỗi giây …(3)… hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
a) Trên cùng một quãng đường, nếu thời gian chuyển động (1) nhỏ hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
b) Trong cùng một khoảng thời gian, nếu quãng đường chuyển động (2) lớn hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
c) Chuyển động nào có quãng đường đi được trong mỗi giây (3) lớn hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
✍️ Ghi nhớ
• Tốc độ chuyển động của một vật được xác định bằng chiều dài quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
• Công thức tính tốc độ:
2. ĐƠN VỊ TỐC ĐỘ
Tìm hiểu đơn vị tốc độ
- Trong hệ đơn vị đo lường chính thức ở nước ta, tốc độ được đo bằng đơn vị mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h).
+ .
+ .
- Bảng 8.2 cho biết tốc độ của một số phương tiện giao thông theo đơn vị km/h.
📝 Củng cố
Đổi tốc độ của các phương tiện giao thông trong Bảng 8.2 ra đơn vị m/s.
- Áp dụng cách đổi đơn vị từ km/h sang m/s:
- Ví dụ: Xe đạp:
- Từ đây, ta áp dụng cho bảng 8.2 như sau:
Bảng 8.2. Tốc độ của một số phương tiện giao thông
Phương tiện giao thông |
Tốc độ (km/h) |
Tốc độ (m/s) |
Xe đạp |
10,8 |
3 |
Ca nô |
36 |
10 |
Tàu hoả |
60 |
16,67 |
Ô tô |
72 |
20 |
Máy bay |
720 |
200 |
♻️ Vận dụng
Vì sao ngoài đơn vị m/s, trong thực tế người ta còn dùng các đơn vị tốc độ khác? Nêu ví dụ minh hoạ.
- Các đơn vị tốc độ khác: km/s, mm/s, km/h, cm/s, hải lý/giờ, mm/ngày, …
- Ngoài đơn vị m/s, trong thực tế để thuận tiện cho việc nghiên cứu chuyển động của các sự vật, hiện tượng người ta sẽ sử dụng các đơn vị đo tốc độ thích hợp.
- Ví dụ:
+ Khi đo sự phát triển chiều cao của cây non, dùng đơn vị mm/ngày sẽ thuận tiện hơn đơn vị m/s.
+ Để đo tốc độ các loại tàu thuyền, tàu ngầm và phương tiện hàng hải khác, người ta sử dụng đơn vị hải lý/giờ (hải lý là đơn vị đo khoảng cách trên biển).
+ Để đo tốc độ của tên lửa, máy bay siêu thanh, … người ta dùng đơn vị km/s. Km/s là đơn vị đo tốc độ cao mà các phương tiện giao thông thông thường khó đạt được.
✍️ Ghi nhớ
• Trong hệ đơn vị đo lường chính thức ở nước ta, đơn vị tốc độ là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h).
• Ngoài ra, tốc độ còn có thể đo bằng các đơn vị khác như: mét trên phút (m/min), xentimét trên giây (cm/s), milimét trên giây (mm/s), ...
📖 Mở rộngTốc kếĐể đo tốc độ của các phương tiện giao thông (ô tô, tàu hoả, xe máy, ...) người ta dùng tốc kế (hình bên). Trên mặt tốc kế thường ghi các đơn vị tốc độ: km/h và MPH (Miles per hour = Dặm trên giờ).1 MPH = 1,609 km/h
BÀI TẬP
✍️ Bài tập
1. Nêu ý nghĩa của tốc độ.
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động, đồng thời cho biết quãng đường vật đi được trong 1 đơn vị thời gian.
✍️ Bài tập
2. Một ca nô chuyển động trên sông với tốc độ không đổi 30 km/h. Tính thời gian để ca nô đi được quãng đường 15 km.
Tóm tắt
v = 30 km/h
s = 15 km
t = ?
Giải
Thời gian để ca nô đi được quãng đường 15 km là:
t = = 0,5 (h) = 30 (min).