KHTN8-CD | Bài 34. Hệ thần kinh và các giác quan ở người

MỤC TIÊU

• Nêu được chức năng của hệ thần kinh. Dựa vào hình ảnh, kể tên được hai bộ phận của hệ thần kinh (trung ương và ngoại biên).
• Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng các bệnh đó.
• Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. Không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người khác.
• Nêu được chức năng của giác quan nói chung và thị giác, thính giác.
• Kể được tên các bộ phận của mắt và sơ đồ đơn giản của quá trình thu nhận ánh sáng. Liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt.
• Kể được tên các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong và sơ đồ đơn giản của quá trình thu nhận âm thanh. Liên hệ được cơ chế truyền âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai.
• Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để bảo vệ bản thân và người thân trong gia đình.
• Trình bày được một số bệnh về thị giác, thính giác và cách phòng, chống các bệnh đó. Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học, tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt.

TÓM TẮT KIẾN THỨC

💡 Mở đầu
Những cơ quan nào của con người tham gia vào quá trình tiếp nhận hình ảnh, âm thanh?

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết của bản thân về cơ quan cơ giác.
🌟 Lời giải chi tiết:
- Quá trình tiếp nhận hình ảnh có sự tham gia của các cơ quan là: mắt, dây thần kinh thị giác và trung khu thị giác ở não bộ.
- Quá trình tiếp nhận âm thanh có sự tham gia của các cơ quan là: tai, dây thần kinh thính giác và trung khu thính giác ở não bộ.

I. HỆ THẦN KINH

1. Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh

Hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể, đảm bảo cơ thể là một khối thống nhất, thích nghi với môi trường ngoài và môi trường trong cơ thể.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
1. Quan sát hình 34.1, nêu tên các bộ phận cấu tạo nên hệ thần kinh. Mỗi bộ phận đó gồm những cơ quan nào?

🌟 Phương pháp giải:
Quan sát hình 34.1 và thông tin trong bài để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
- Các bộ phận cấu tạo nên hệ thần kinh gồm: Bộ phận thần kinh trung ương và bộ phận thần kinh ngoại biên.
- Cấu tạo của mỗi bộ phận trong hệ thần kinh:
+ Bộ phận thần kinh trung ương gồm có não bộ và tủy sống.
+ Bộ phận thần kinh ngoại biên gồm các dây thần kinh và hạch thần kinh.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
2. Lấy các ví dụ thể hiện vai trò của hệ thần kinh đối với cơ thể người.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào các hoạt động của cơ thể và thông tin trong bài để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
- Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Cùng lúc đó, dưới sự điều khiển của hệ thần kinh, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động: nhịp tim tăng, mạch máu giãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết nhiều,… để đáp ứng nhu cầu của cơ thể trong trường hợp này. Điều đó chứng tỏ hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Khi bị tổn thương vùng vận động ở não hoặc tổn thương dây thần kinh vận động, bệnh nhân bị giảm hoặc mất đi khả năng vận động của cơ thể. Điều đó chứng tỏ hệ thần kinh có vai trò điều khiển hoạt động có ý thức của cơ thể.
- Khi ánh sáng quá mạnh đi vào mắt, đồng tử của mắt sẽ được điều chỉnh co lại để hạn chế ánh sáng vào mắt; ngược lại, khi cường độ ánh sáng yếu, đồng tử của mắt sẽ được điều chỉnh dãn rộng ra để nhìn vật được rõ hơn. Điều đó chứng tỏ hệ thần kinh có vai trò điều khiển hoạt động không có ý thức của cơ thể.

2. Một số bệnh về hệ thần kinh

- Một số bệnh về hệ thần kinh gồm: tai biến mạch máu não gây tổn thương não, thoát vị đĩa đệm làm chèn ép các dây thần kinh tuỷ, Parkinson gây khó khăn trong vận động, Alzheimer gây mất trí nhớ.
- Để phòng bệnh về hệ thần kinh, mỗi người cần thực hiện chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh như luyện tập thể thao thường xuyên, đảm bảo giấc ngủ, không sử dụng chất kích thích, thường xuyên kiểm tra sức khoẻ. Ngoài ra, cần suy nghĩ tích cực, tham gia nhiều hoạt động xã hội, giao tiếp và học tập.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
3. Nêu tên và cách phòng một số bệnh về hệ thần kinh.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin trong bài để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
- Một số bệnh về hệ thần kinh: Tai biến mạch máu não, thoát vị đĩa đệm, Parkinson, Alzheimer, bệnh động kinh,…
- Cách phòng bệnh về hệ thần kinh:
+ Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí.
+ Thực hiện lối sống lành mạnh như luyện tập thể thao thường xuyên, không sử dụng các chất gây nghiện, chất kích thích đối với hệ thần kinh,…
+ Đảm bảo giấc ngủ.
+ Thường xuyên kiểm tra sức khỏe.
+ Ngoài ra, cần suy nghĩ tích cực, tham gia nhiều hoạt động xã hội, giao tiếp và học tập.

3. Tác hại của chất gây nghiện đối với hệ thần kinh

- Chất gây nghiện là những chất khí hấp thụ vào cơ thể có thể làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể theo hướng tạo ra sự phụ thuộc của cơ thể đối với chất đó hoặc cảm giác thèm, muốn sử dụng chất đó. Những sản phẩm chứa chất gây nghiện như: thuốc lá, rượu bia, ma tuý đá, cần sa, thuốc lắc, cocain, heroin,...
- Khi vào cơ thể, chất gây nghiện thường gây tác động kích thích gây hưng phấn hệ thần kinh, gây ảo giác, từ đó có thể ảnh hưởng đến nhận thức, ý thức và hành vi. Sử dụng thường xuyên sẽ dẫn đến nghiện, rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, hoang tưởng, huỷ hoại các tế bào thần kinh.

⚙️ Vận dụng
1. Nêu ý nghĩa của việc đội mũ bảo hiểm khi điều khiển phương tiện giao thông và mũ bảo hộ khi tham gia lao động ở một số công trường, nhà máy.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh.
🌟 Lời giải chi tiết:
Việc đội mũ bảo hiểm khi điều khiển phương tiện giao thông và mũ bảo hộ khi tham gia lao động ở một số công trường, nhà máy sẽ giúp bảo vệ não bộ – cơ quan quan trọng có vai trò sống còn bậc nhất trong cơ thể tránh khỏi được những tổn thương trong trường hợp có tai nạn xảy ra. Nhờ đó, việc này sẽ giúp giảm thiểu hậu quả do tai nạn gây ra, đặc biệt là giảm số ca tử vong do chấn thương sọ não – một trong những nguy cơ tử vong hàng đầu trong các tai nạn giao thông và tai nạn lao động.

🔬 Thực hành
Thiết kế tờ rơi/ bài trình bày để tuyên truyền cho mọi người tác hại của sử dụng chất gây nghiện.
• Bước 1: Tìm hiểu thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
• Bước 2: Thiết kế tờ rơi/ bài trình bày nêu lên tác hại của việc sử dụng chất gây nghiện.
• Bước 3: Trình bày nội dung tờ rơi/ bài trình bày với người thân, bạn bè.

🌟 Phương pháp giải:
Học sinh tìm hiểu thông tin về tác hại của chất gây nghiện và tiến hành thiết kế tờ rơi theo khả năng sáng tạo của bản thân.
🌟 Lời giải chi tiết:

II. CƠ QUAN CẢM GIÁC

Cơ quan cảm giác giúp cơ thể cảm nhận các kích thích từ môi trường. Ví dụ: cơ quan thị giác cảm nhận hình ảnh và màu sắc của vật; cơ quan thính giác cảm nhận âm thanh; cơ quan vị giác cảm nhận vị trong thức ăn; cơ quan khứu giác cảm nhận mùi; da cảm nhận xúc giác, nhiệt độ, áp lực, đau,...

1. Cơ quan thị giác

1.1. Cấu tạo, chức năng

Ánh sáng đi từ vật qua giác mạc, đồng tử, thuỷ tinh thể và hội tụ ở võng mạc, tác động lên tế bào thụ cảm ánh sáng. Xung thần kinh từ tế bào thụ cảm ánh sáng theo dây thần kinh thị giác lên trung khu thị giác. Não bộ phân tích cho ta cảm nhận về hình ảnh, màu sắc của vật. Trên võng mạc có điểm vàng và điểm mù. Khi ảnh của vật hội tụ ở điểm vàng, ta sẽ nhận biết được hình ảnh của vật tốt nhất. Khi ảnh của vật hội tụ ở điểm mù, ta sẽ không nhận biết được hình ảnh của vật.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
4. Quan sát hình 34.2 và cho biết:
a) Cấu tạo của cơ quan thị giác gồm những bộ phận nào?
b) Vẽ sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng từ vật đến võng mạc trong cầu mắt.

🌟 Phương pháp giải:
Quan sát hình 34.2 và thông tin trong bài để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
a) Cấu tạo của cơ quan thị giác gồm các bộ phận là: Cầu mắt, dây thần kinh thị giác, trung khu thị giác ở não bộ.
b) Sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng từ vật đến võng mạch trong cầu mắt:
Ánh sáng từ vật → Giác mạc → Thuỷ dịch → Đồng tử → Thuỷ tinh thể → Dịch thuỷ tinh → Võng mạc.

1.2. Một số bệnh, tật về mắt

- Để phòng bệnh, tật về mắt, cần thực hiện chế độ dinh dưỡng đủ vitamin A; thời gian ngủ phù hợp; tránh đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng; tránh sử dụng các thiết bị điện tử (ti vi, máy tính) thời gian dài, liên tục; vệ sinh mắt thường xuyên; không dùng chung khăn mặt để tránh nhiễm khuẩn gây bệnh.
- Nếu mắt bị tật khúc xạ (hình 34.3b) cần đeo kính đúng độ và khám mắt định kì.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
5. Nêu thêm tên một số bệnh, tật về mắt.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin sách báo, internet.
🌟 Lời giải chi tiết:
- Một số bệnh về mắt: viêm kết mạc, lẹo mắt, viêm giác mạc,...
- Một số tật về mắt: cận thị, viễn thị, loạn thị.

🔬 Thực hành
2. Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ học sinh bị tật khúc xạ (loạn thị, viễn thị, cận thị) ở trường em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
- Bước 1. Xác định vấn đề cần điều tra và chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.

MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ NGƯỜI BỊ TẬT KHÚC XẠ TRONG TRƯỜNG HỌC HOẶC KHU DÂN CƯ

STT

Tên lớp/ chủ hộ

Tổng số người trong lớp/ gia đình

Số người bị tật khúc xạ

1

?

?

?

2

?

?

?

?

?

?

Tổng

?

?


- Bước 2. Thực hiện điều tra ở trường học hoặc khu dân cư.
- Bước 3. Tính tỉ lệ bị tật khúc xạ = số người bị/ tổng số người được điều tra.
- Bước 4. Viết báo cáo nhận xét về tỉ lệ người bị tật khúc xạ; đề xuất một số cách phòng tránh.

🌟 Phương pháp giải:
Thực hiện dự án điều tra.
🌟 Lời giải chi tiết:
Một số cách phòng tránh tật khúc xạ:
- Thực hiện chế độ dinh dưỡng đủ vitamin A.
- Thực hiện ngủ nghỉ phù hợp.
- Cần học tập và làm việc trong môi trường ánh sáng thích hợp, tránh đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng.
- Tránh sử dụng các thiết bị điện tử trong thời gian dài, liên tục.
- Vệ sinh mắt thường xuyên.
- Nếu đã mắc tật khúc xạ cần đeo kính đúng độ và khám mắt định kì.

🔬 Thực hành
3. Thiết kế tờ rơi/ bài trình bày để tuyên truyền tới bạn bè, người thân trong gia đình cách phòng tránh các bệnh về mắt.

🌟 Phương pháp giải:
Học sinh tìm hiểu thông tin về cách phòng tránh các bệnh về mắt và tiến hành thiết kế tờ rơi theo khả năng sáng tạo của bản thân.
🌟 Lời giải chi tiết:

2. Cơ quan thính giác

2.1. Cấu tạo, chức năng
- Cơ quan cảm giác âm thanh gồm tai, dây thần kinh thính giác và trung khu thính giác ở não bộ.
+ Cấu tạo của tai gồm: tai ngoài, tai giữa và tai trong.
+ Tai trong có các tế bào cảm thụ âm thanh nằm ở ốc tai.
+ Cơ quan thính giác có chức năng nhận biết âm thanh.
- Sóng âm phát ra từ nguồn âm qua ống tai ngoài, màng nhĩ, các xương tai giữa vào ốc tai, tác động lên tế bào thụ cảm âm thanh ở ốc tai. Xung thần kinh từ tế bào thụ cảm âm thanh theo dây thần kinh thính giác lên trung khu thính giác ở não bộ. Não bộ phân tích cho ta cảm nhận về âm thanh. /p>
2.2. Một số bệnh về tai

Một số bệnh về tai như viêm tai ngoài, viêm tai giữa, tổn thương tai trong,... Để phòng bệnh về tai, cần thực hiện vệ sinh tai đúng cách, tránh dùng các vật nhọn, sắc để ngoáy tai hay lấy ráy tai. Cần giữ vệ sinh để tránh viêm họng, nhiễm khuẩn gây viêm tai. Hạn chế tiếng ồn, tránh nghe âm thanh có cường độ cao.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
6. Dựa vào hình 17.9, trang 88, cho biết:
a) Cấu tạo của cơ quan thính giác.
b) Tên các bộ phận cấu tạo của tai.
c) Viết sơ đồ truyền âm thanh từ nguồn phát âm đến tế bào thụ cảm âm thanh ở ốc tai.

🌟 Phương pháp giải:
6. Quan sát hình 17.9, trang 88 và thông tin trong bài để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
a) Cấu tạo của cơ quan thính giác gồm: tai, dây thần kinh thính giác, trung khu thính giác.
b) Tên các bộ phận cấu tạo của tai: Tai ngoài (gồm vành tai, ống tai ngoài), tai giữa (có màng nhĩ, chuỗi xương tai, või nhĩ) và tai trong (có ốc tai chứa các tế bào cảm thụ âm thanh).
c) Sơ đồ truyền âm thanh từ nguồn phát âm đến tế bào thụ cảm âm thanh ở ốc tai: Âm thanh từ nguồn phát âm → Vành tai → Ống tai ngoài → Màng nhĩ → Các xương tai giữa → Ốc tai → Tế bào thụ cảm âm thanh.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
7. Nêu thêm tên và cách phòng một số bệnh về tai.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin trong sách báo, internet.
🌟 Lời giải chi tiết:
- Tên một số bệnh khác về tai: Chàm tai, viêm sụn vành tai, ù tai, điếc,…
- Cách phòng một số bệnh về tai:
+ Thực hiện vệ sinh tai đúng cách, tránh dùng các vật nhọn, sắc để ngoáy tai hay lấy ráy tai.
+ Cần giữ vệ sinh để tránh viêm họng, nhiễm khuẩn gây viêm tai.
+ Hạn chế tiếng ồn, không nghe âm thanh có cường độ cao.

⚙️ Vận dụng
2. Giải thích tại sao những người làm việc hoặc sống trong môi trường có âm thanh cường độ cao thường xuyên như công nhân nhà máy dệt, người sống gần đường tàu,… dễ bị giảm thính lực?

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào sơ đồ đường đi của âm thanh vào ốc tai. Khi có âm thanh cường độ cao tác động thường xuyên gây ảnh hưởng tới tai, cụ thể là các tế bào cảm thụ âm thanh nằm ở ốc tai.
🌟 Lời giải chi tiết:
Âm thanh với cường độ cao thường xuyên có thể làm tổn thương các tế bào cảm thụ âm thanh nằm ở ốc tai. Khi các tế bào cảm thụ âm thanh bị tổn thương, tùy mức độ tổn thương, sẽ hạn chế hoặc làm mất khả năng hình thành xung thần kinh để truyền tới trung khu thính giác, dẫn đến việc cảm nhận âm thanh bị hạn chế (giảm thính lực).

🔑 Kiến thức cốt lõi
• Hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. Hệ thần kinh gồm hai phần: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
• Để phòng bệnh về hệ thần kinh, cần có chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh, đảm bảo giấc ngủ, không sử dụng chất kích thích.
• Thường xuyên sử dụng chất gây nghiện sẽ dẫn đến nghiện, rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, hoang tưởng, huỷ hoại các tế bào thần kinh.
• Cơ quan cảm giác giúp cơ thể cảm nhận các kích thích từ môi trường. Cơ quan thị giác giúp cảm nhận hình ảnh và màu sắc của vật; cơ quan thính giác giúp cảm nhận âm thanh.
• Để phòng bệnh, tật về mắt, cần thực hiện chế độ dinh dưỡng; thời gian ngủ phù hợp; tránh đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng; tránh sử dụng các thiết bị điện tử liên tục trong thời gian dài; vệ sinh mắt đúng cách.
• Để phòng bệnh, tật về tai, cần thực hiện vệ sinh tai đúng cách, tránh viêm họng và nhiễm khuẩn, tránh nghe âm thanh có cường độ cao.

BÀI TẬP

Đang cập nhật

SÁCH HỌC SINH (bản in thử)

Post a Comment

Previous Post Next Post