KHTN8-CD | Bài 8. Acid

MỤC TIÊU

• Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+).
• Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid.
• Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH).

TÓM TẮT KIẾN THỨC

💡 Mở đầu
Các loại quả trong hình dưới đây có đặc điểm gì giống nhau? Theo em, vì sao chúng lại có đặc điểm giống nhau đó?

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết của em về các loại quả ngoài đời sống và quan sát hình 8.1 để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
Các loại quả trong hình có đặc điểm giống nhau là đều có vị chua. Sở dĩ các loại quả này có vị chua do thành phần của nó có chứa acid.

I. KHÁI NIỆM ACID

- Giấm ăn hoặc chanh thường được cho vào nước chấm để tạo ra vị chua; sấu, me hoặc cà chua cũng tạo ra vị chua cho một số món ăn.
- Vị chua của giấm ăn và các loại quả ở trên được tạo ra bởi một loại hợp chất gọi là acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+ làm cho dung dịch có vị chua.

Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+. Acid tạo ra ion H+ theo sơ đồ sau:
Acid ⟶ ion H+ + ion âm gốc acid

- Ví dụ:

HCl

H+

+

Cl-

Hydrochloric acid

 

Ion hydrogen

 

Ion chloride


H2SO4

2H+

+

SO42-

Sulfuric acid

 

Ion hydrogen

 

Ion sulfate


Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
1. Nêu đặc điểm chung về thành phần phân tử của các acid.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào khái niện về acid SGK tr 47 để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
Thành phần phân tử của các acid đều có chứa nguyên tử hydrogen.

📝 Luyện tập
1. Viết sơ đồ tạo thành ion H+ từ nitric acid (HNO3).

🌟 Phương pháp giải:
Acid tạo ra ion H+ theo sơ đồ sau:

Acid ⟶ ion H+ + ion âm gốc acid

🌟 Lời giải chi tiết:
Sơ đồ tạo thành ion H+ từ nitric acid:

HNO3 → H+ + NO3

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ACID

1. Làm đổi màu chất chỉ thị

➲ Tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu về sự làm đổi màu chất chỉ thị của dung dịch acid.

🔬 Thí nghiệm 1
- Chuẩn bị
+ Dụng cụ: Mặt kính đồng hồ, ống hút nhỏ giọt.
+ Hoá chất: Dung dịch HCl loãng, giấy quỳ tím.
- Tiến hành
+ Đặt mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ, lấy dung dịch HCl loãng và nhỏ một giọt lên mẩu giấy quỳ tím.
+ Mô tả các hiện tượng xảy ra.
• Mẩu quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Các dung dịch sulfuric acid loãng, acetic acid,... cũng làm giấy quỳ tím chuyển màu tương tự như với dung dịch hydrochloric acid.
Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Quỳ tím được dùng làm chất chỉ thị màu để nhận ra dung dich acid.

📝 Luyện tập
2. Khi thảo luận về tác dụng của dung dịch acid với quỳ tím có hai ý kiến sau:
a) Nước làm quỳ tím đổi màu.
b) Dung dịch acid làm quỳ tím đổi màu.
Đề xuất một thí nghiệm để xác định ý kiến đúng trong hai ý kiến trên.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào thí nghiệm tìm hiểu về sự làm đổi màu chất chỉ thị của dung dịch acid.
🌟 Lời giải chi tiết:
- Chuẩn bị
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá đỡ thí nghiệm.
+ Hoá chất: Các dung dịch acid: HCl, HNO3, H2SO4; giấy quỳ tím; nước cất.
- Tiến hành
+ Lấy 4 ống nghiệm, đánh số từ 1 đến 4.
+ Cho vào ống nghiệm 1 khoảng 2 mL dung dịch HCl, ống nghiệm 2 khoảng 2 mL dung dịch HNO3, ống nghiệm 3 khoảng 2 mL dung dịch H2SO4, ống nghiệm 4 khoảng 2 mL nước cất.
+ Sau đó cho lần lượt vào mỗi ống nghiệm 1 mẩu quỳ tím. Quan sát sự đổi màu của quỳ tím và rút ra nhận xét.

📝 Luyện tập
3. Lần lượt nhỏ lên ba mẩu giấy quỳ tím mỗi dung dịch sau:
a) Nước đường.
b) Nước chanh.
c) Nước muối (dung dịch NaCl).
Trường hợp nào quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ?

🌟 Phương pháp giải:
Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
🌟 Lời giải chi tiết:
Trường hợp b) nước chanh sẽ làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ do nước chanh chứa nhiều acid citric (C6H8O7).

2. Tác dụng với kim loại

➲ Tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu về phản ứng của acid với kim loại.

🔬 Thí nghiệm 2
- Chuẩn bị
+ Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
+ Hoá chất: Dung dịch HCl loãng, Zn viên.
- Tiến hành
+ Cho một viên Zn vào ống nghiệm, sau đó cho thêm vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch HCI loäng.
+ Mô tả các hiện tượng xảy ra.
• Mẩu Zn tan dần, có khí thoát ra.
+ Những dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hoá học giữa dung dịch HCl và Zn?
• Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học giữa HCl và Zn là mẩu Zn tan dần, có khí thoát ra.

- Dung dịch HCl đã phản ứng với Zn tạo ra chất khí.
- Phương trình hoá học của phản ứng trên như sau:

Zn

+

2HCl

ZnCl2

+

H2

Zinc

 

Hydrochloric acid

 

Zinc chloride

 

Hydrogen

- Dung dịch các acid khác như sulfuric acid loãng, acetic acid,... cũng có phản ứng hoá học với nhiều kim loại tạo ra muối và khí hydrogen.
- Riêng HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại sẽ được học sau.

Dung dịch acid tác dụng được với nhiều kim loại tạo ra muối và khí hydrogen.
Acid + Kim loại ⟶ Muối + Hydrogen

⚙️ Vận dụng
1. Người ta thường tránh muối dưa, cà trong các dụng cụ làm bằng nhôm. Cho biết lí do của việc làm trên.

🌟 Phương pháp giải:
Dung dịch acid tác dụng được với nhiều kim loại.
🌟 Lời giải chi tiết:
Các loại dưa, cà muối chua có chứa nhiều acid. Tránh muối dưa, cà trong các dụng cụ bằng nhôm do acid có thể tác dụng với kim loại nhôm giải phóng ion kim loại gây độc hại cho cơ thể.

📝 Luyện tập
4. Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Zn.
b) Dung dịch HCl loãng tác dụng với Mg.

🌟 Phương pháp giải:
Dung dịch acid tác dụng được với nhiều kim loại tạo ra muối và khí hydrogen.

Acid + Kim loại ⟶ Muối + Hydrogen

🌟 Lời giải chi tiết:
a) Zn + H2SO4 loãng ⟶ ZnSO4 + H2
b) Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2

III. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ ACID

1. Hydrochloric acid (HCl)

Hydrochloric acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hoá thức ăn. Hydrochloric acid được sử dụng nhiều trong công nghiệp. Một số ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid được trình bày trong hình 8.2.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
2. Dựa vào hình 8.2, nêu một số ứng dụng của hydrochloric acid.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào hình 8.2 để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
Một số ứng dụng của hydrochloric acid:
- Tẩy rửa kim loại;
- Sản xuất chất dẻo;
- Điều chế glucose;
- Sản xuất dược phẩm; …

2. Sulfuric acid (H2SO4)

Sulfuric acid là một hoá chất quan trọng được sử dụng nhiều trong công nghiệp. Một số ứng dụng quan trọng của sulfuric acid được trình bày trong hình 8.3.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
3. Dựa vào hình 8.3, nêu một số ứng dụng của sulfuric acid.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào hình 8.3 để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
Một số ứng dụng của sulfuric acid:
- Sản xuất giấy, tơ sợi;
- Sản xuất ắc quy;
- Sản xuất sơn;
- Sản xuất chất dẻo;
- Sản xuất phân bón;…

3. Acetic acid (CH3COOH)

Acetic acid là một acid hữu cơ có trong giấm ăn với nồng độ khoảng 4%. Một số ứng dụng của acetic acid được trình bày trong hình 8.4.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
4. Dựa vào hình 8.4, nếu một số ứng dụng của acetic acid.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào hình 8.4 để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
Một số ứng dụng của acetic acid:
- Sản xuất tơ nhân tạo;
- Sản xuất chất dẻo;
- Sản xuất dược phẩm;
- Sản xuất phẩm nhuộm;
- Sản xuất thuốc diệt côn trùng; …

⚙️ Vận dụng
2. Nêu tên một số món ăn có sử dụng giấm ăn trong quá trình chế biến.

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức của em ngoài đời sống để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
Một số món ăn sử dụng giấm trong quá trình chế biến: nộm; bò nhúng giấm; canh chua; …

🔑 Kiến thức cốt lõi
• Acid là những hợp chất trong phần tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.
• Dung dịch acid có vị chua, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với nhiều kim loại tạo ra khí hydrogen.
• Hydrochloric acid, sulfuric acid và acetic acid là những acid có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong công nghiệp.

BÀI TẬP

Đang cập nhật

SÁCH HỌC SINH (bản in thử)

Post a Comment

Previous Post Next Post