KHTN8-CD | Bài mở đầu. Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn Khoa học tự nhiên 8

MỤC TIÊU

• Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.
• Nếu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu là những hoá chất được dùng trong môn Khoa học tự nhiên 8).
• Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn.

TÓM TẮT KIẾN THỨC

💡 Mở đầu
Quan sát ống đong đựng dung dịch copper(II) sulfate (hình 1), ghi lại thể tích của dung dịch trong ống đong và báo cáo kết quả trước lớp.

🌟 Phương pháp giải:

🌟 Lời giải chi tiết:
Quan sát hình 1, xác định được thể tích dung dịch trong ống đong là 55 mL.

I. MỘT SỐ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT TRONG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8

1. Một số dụng cụ thí nghiệm

Ngoài các dụng cụ đã được làm quen trong môn Khoa học tự nhiên 6 và 7, các em sẽ thường sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm trong môn Khoa học tự nhiên 8 sau:

1.1. Dụng cụ đo thể tích
Có nhiều dụng cụ đo thể tích chất lỏng như: ống đong, cốc chia vạch,...
• Công dụng: Dùng để đo thể tích của chất lỏng.
• Cách sử dụng ống đong: Rót chất lỏng vào ống đong cho đến gần vạch thể tích cần lấy, sau đó dùng ống hút nhỏ giọt nhỏ thêm dần chất lỏng cho đến vạch cần đong.
* Lưu ý:
- Đặt dụng cụ đo thẳng đứng.
- Đặt tầm mắt ngang bằng với phần đáy lõm dung dịch, dóng đến vạch chỉ thị và đọc chỉ số.

1.2. Dụng cụ đựng hoá chất
• Công dụng: Để đựng hoá chất (dạng lỏng, rắn).
• Cách sử dụng: Cho hoá chất vào lọ và đậy nút lại (có thể dùng nút nhám, nút cao su hoặc nút bấc cho phù hợp với từng loại hoá chất).
* Lưu ý: Sau khi lấy hoá chất xong cần phải đậy nút lọ lại ngay.

1.3. Dụng cụ đun nóng
• Đèn cồn (hình 4a) dùng để đun nóng.
Cách sử dụng: Khi dùng, bỏ nắp đèn rồi châm lửa, sau khi dùng xong, đậy nắp lại để tắt đèn (lưu ý: không được thổi để tắt đèn cồn).
• Bát sứ (hình 4b) dùng để dựng khi trộn các hoá chất rắn với nhau, nung các chất ở nhiệt độ cao,..
Cách sử dụng: Có thể đun bát sứ trên ngọn lửa hoặc đốt các chất trong bát sứ.
• Lưới thép (hình 4c) dùng để lót dưới đáy cốc khi đun nóng dung dịch dưới ngọn lửa đèn cồn, giúp nhiệt toả đều và không làm nứt cốc khi lửa tụ nhiệt tại một điểm.
• Kiềng đun (hình 4d) dùng để đặt cố định dụng cụ (như cốc, bình tam giác,....) có chứa hoá chất cần đun nóng.
Cách sử dụng: Đặt lưới thép lên kiêng đun, đặt dụng cụ lên trên lưới thép, sau đó châm lửa đèn cồn rồi đặt vào giữa các chân kiềng.

1.4. Dụng cụ lấy hoá chất, khuấy và trộn hoá chất
• Thìa thuỷ tinh (hình 5a) dùng để lấy từng lượng nhỏ hoá chất rắn cho vào dụng cụ thí nghiệm.
• Đũa thuỷ tinh (hình 5b) dùng để khuấy khi hoà tan chất rắn hoặc pha trộn các dung dịch với nhau.
Cách sử dụng: Khuấy nhẹ theo chiều kim đồng hồ, tránh va mạnh làm vỡ hoặc thủng ống nghiệm.

1.5. Dụng cụ giữ cố định và để ống nghiệm
• Bộ giá thí nghiệm (hình 6a) dùng để cố định các loại ống nghiệm. Khi kẹp ống nghiệm, cần kẹp ở vị trí 1/3 ống nghiệm, tính từ miệng ống nghiệm xuống.
• Giá để ống nghiệm (hình 6b) dùng để đặt các ống nghiệm.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
1. Vì sao không nên kẹp ống nghiệm quá cao hoặc quá thấp?

🌟 Phương pháp giải:

🌟 Lời giải chi tiết:
- Khi kẹp ống nghiệm, cần kẹp ở vị trí 1/3 ống nghiệm, tính từ miệng ống nghiệm xuống.
- Không nên kẹp ống nghiệm quá cao để dễ dàng thao tác thí nghiệm; không nên kẹp ống nghiệm quá thấp tránh để tuột, rơi ống nghiệm, đặc biệt là ống nghiệm đã chứa hoá chất, gây nguy hiểm.

📝 Luyện tập
Tìm dụng cụ cần thiết trong cột B phù hợp với mục đích sử dụng trong cột A.

CỘT A

Mục đích sử dụng

KẾT QUẢ

CỘT B

Tên dụng cụ

a) Để kẹp ống nghiệm khi đun nóng

 

1. Ống đong

b) Để đặt các ống nghiệm

 

2. Kẹp ống nghiệm

c) Để khuấy khi hoà tan chất rắn

 

3. Lọ thuỷ tinh

d) Để đong một lượng chất lỏng

 

4. Giá để ống nghiệm

e) Để chứa hoá chất

 

5. Thìa thuỷ tinh

g) Để lấy hoá chất (rắn)

 

6. Đũa thuỷ tinh

🌟 Phương pháp giải:

🌟 Lời giải chi tiết:

CỘT A

Mục đích sử dụng

KẾT QUẢ

CỘT B

Tên dụng cụ

a) Để kẹp ống nghiệm khi đun nóng

1 – d

1. Ống đong

b) Để đặt các ống nghiệm

2 – a

2. Kẹp ống nghiệm

c) Để khuấy khi hoà tan chất rắn

3 – e

3. Lọ thuỷ tinh

d) Để đong một lượng chất lỏng

4 – b

4. Giá để ống nghiệm

e) Để chứa hoá chất

5 – g

5. Thìa thuỷ tinh

g) Để lấy hoá chất (rắn)

6 – c

6. Đũa thuỷ tinh

2. Một số hoá chất thí nghiệm

2.1. Một số hoá chất thường dùng
• Hoá chất rắn: một số kim loại như zinc (Zn), copper (Cu),... một số phi kim như sulfur (S), carbon (C),...; một số muối như calcium carbonate (CaCO3), sodium chloride (NaCl),...
• Hoá chất lỏng: dung dịch muối ăn (NaCl), nước oxi già (H2O2), dung dịch barium chloride (BaCl2), dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4),...
• Hoá chất nguy hiểm: hydrochloric acid (HCl), sulfuric acid (H2SO4),...
• Hoá chất dễ cháy, nổ: cồn (C2H5OH), hydrogen (H2),...
* Lưu ý: Chỉ sử dụng các hoá chất trong phòng thí nghiệm có nhãn mác ghi đầy đủ: tên hoá chất, công thức hoá học,... (hình 8).

2.2. Thao tác lấy hoá chất
• Chất rắn dạng bột: Dùng thìa xúc hoá chất để lấy hoá chất dạng bột.
• Chất rắn dạng miếng: Dùng kẹp gắp hoá chất cho trượt nhẹ nhàng theo thành ống nghiệm.
• Khi cho hoá chất lỏng vào ống nghiệm: Dùng ống hút nhỏ giọt.
• Khi đun hoá chất cần phải hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất. Lưu ý, khi đun chất lỏng cần để nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 60° (so với phương nằm ngang), hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
2. Vì sao phải hơ nóng đều ống nghiệm?

🌟 Phương pháp giải:

🌟 Lời giải chi tiết:
Khi đun hoá chất cần phải hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất. Việc hơ nóng đều ống nghiệm giúp nhiệt toả đều, tránh làm nứt, vỡ ống nghiệm khi lửa tụ nhiệt tại một điểm.

🧑‍💻 Tìm hiểu thêm
Nhãn hoá chất là bản viết, bản in, bản vẽ của chữ, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu được in chìm, in nổi trực tiếp hoặc được dán, đỉnh, gắn chắc chắn trên bao bì để thể hiện các thông tin cần thiết và chủ yếu về hoá chất giúp người sử dụng biết và làm căn cứ để các cơ quan chức năng thực hiện kiểm tra, giám sát,...
Đọc nhãn mác được dán ở lọ hoá chất trong hình bên và cho biết trên đó ghi các thông tin gì?

🌟 Phương pháp giải:

🌟 Lời giải chi tiết:
- Tên hoá chất: acetic acid
- Công thức hoá học: CH3COOH
- M.W (Molar mass - phân tử khối): 60,05
- Characteristic (đặc tính): colorless transparent liquid (chất lỏng trong suốt không màu)
- AR (Analytical reagent): tinh khiết
- Net (thể tích tịnh): 500mL

II. QUY TẮC SỬ DỤNG HOÁ CHẤT AN TOÀN

Những việc cần làm

Những việc không được làm

1. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hoá chất nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ.

2. Tuân thủ theo đúng quy định và hướng dẫn của thầy, cô giáo khi sử dụng hoá chất để tiến hành thí nghiệm.

3. Cần lưu ý khi sử dụng hoá chất nguy hiểm như ý sulfuric acid đặc,... và hoá chất dễ cháy như cồn,...

4. Sau khi lấy hoá chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hoá chất.

5. Trong khi làm thí nghiệm, cần thông báo ngay cho thầy, cô giáo nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hoá chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm,..

1. Ngửi, nếm các hoá chất.

2. Tự tiện sử dụng hoá chất.

3. Tự ý mang hoá chất ra khỏi vị trí làm thí nghiệm.

4. Ăn uống trong phòng thực hành.

5. Chạy, nhảy, làm mất trật tự.

6. Nghiêng hai đèn cồn vào nhau để lấy lửa.

7. Đổ hoá chất trực tiếp vào cống thoát nước hoặc đổ ra môi trường.

8. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hoá chất.

III. THIẾT BỊ ĐIỆN

Hiện nay, việc sử dụng năng lượng điện trong cuộc sống rất phổ biến. Trong môn Khoa học tự nhiên 8, các em sẽ được học một số kiến thức về điện và cùng với đó là được thực hiện các thí nghiệm với các thiết bị điện.

1. Một số thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên 8

Một số thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên 8 được giới thiệu dưới đây.

1.1. Điện trở và biến trở
Điện trở và biển trở dùng trong các mạch điện để điều chỉnh dòng điện theo mục đích sử dụng. Điện trở có trị số được biểu diễn bằng các vòng màu hoặc được ghi trên thân của chúng.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
3. Trong gia đình cũng có một số thiết bị điện cơ bản, kể tên những thiết bị đó?

🌟 Phương pháp giải:

🌟 Lời giải chi tiết:
- Điện trở, biến trở thường có trong các thiết bị sử dụng điện: quạt điện, bếp điện, ti vi, …
- Pin thường có trong các thiết bị điều khiển, đồ chơi trẻ em.
- Công tắc, cầu chì, aptômát thường mắc trong mạch điện để bảo vệ các thiết bị sử dụng điện.
- Ổ cắm điện, dây nối là các thiết bị điện hỗ trợ khi lắp mạch điện.

1.2. Điốt (diode) và điốt phát quang
Điốt và điốt phát quang là thiết bị cho dòng điện đi qua theo một chiều.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
4. Ngoài đèn led xanh như ở hình 12, kể ra các điốt hay led khác mà em biết.

🌟 Phương pháp giải:

🌟 Lời giải chi tiết:
Các loại LED phổ biến trên thị trường hiện nay: Đèn LED dây, Đèn LED âm trần, Đèn LED rọi ray, Đèn Tuýp LED, Đèn LED Panel, Đèn Pha LED, Đèn LED Bulb,...

1.3. Pin
Pin là thiết bị cung cấp dòng điện cho các thiết bị khác. Mỗi pin có một cực dương (+) và một cực âm (-).

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
5. Kể và mô tả về một số loại pin mà em biết.

🌟 Phương pháp giải:

🌟 Lời giải chi tiết:
- Pin tiểu (Pin 2A/ pin con thỏ, pin 3A) thường dùng trong các thiết bị điện tử cẩm tay như đồng hồ treo tường, điều khiển, đồ chơi trẻ em, …
- Pin trung (pin C) có hình trụ tròn, có kích thước 50 × 26mm, có dung lượng trung bình là khoảng 6000mAh và được sử dụng linh hoạt trong các thiết bị thông dụng như mồi lửa bếp ga, đài cát – sét, …
- Pin đại (pin D, pin LR20) là loại pin có dung lượng lớn nhất trong các loại pin hình trụ, với dung lượng tối đa lên tới 12.000 mAh, kích thước là 60 × 34 mm. Thường được sử dụng trong các mẫu đèn pin cỡ lớn.
- Pin cúc áo (pin điện tử) là loại pin dẹt, có kích thước rất nhỏ với đường kính khoảng 20mm, chiều cao khoảng 2,9 mm đến 3,2 mm tùy thuộc vào kiểu máy và có dung lượng từ 110mAh đến 150mAh. Thường được dùng làm nguồn điện cho các thiết bị, đồ dùng, vật dụng nhỏ như đồng hồ, đồ chơi.

1.4. Oát kế
Oát kế là đồng hồ đo khả năng tiêu thụ năng lượng điện ở mạch điện.

1.5. Công tắc
Công tắc dùng để đóng hay mở cho dòng điện đi qua. Công tắc thường có dạng thanh gạt hoặc nút bấm.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
6. Cho biết ở nhà em dùng công tắc ở những vị trí nào, thiết bị nào?

🌟 Phương pháp giải:

🌟 Lời giải chi tiết:
- Công tắc dùng để bật, tắt các thiết bị và thường sử dụng trong các mạch điện chiếu sáng hoặc đi kèm với đồ dùng điện nên trong mạch điện công tắc thường lắp ở vị trí trên dây pha, nối tiếp với dây tải, sau cầu chì.
- Ở nhà em thường được lắp ở các vị trí như hai đầu cầu thang, nơi có bóng đèn điện, quạt điện, bếp điện.

1.6. Cầu chì
Cầu chì là thiết bị giữ an toàn mạch điện bằng cách tự ngắt dòng điện khi dòng điện qua nó lớn tới một giá trị nhất định.
Để đảm bảo an toàn cho người và mạch điện, ngoài cầu chỉ người ta còn sử dụng các thiết bị khác như relay, cầu dao tự động,...

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
7. Các cầu chì hoặc aptomat thường đặt ở đâu?

🌟 Phương pháp giải:

🌟 Lời giải chi tiết:
Cầu chì hoặc aptomat thường được mắc sau nguồn điện tổng và ở trước các thiết bị điện trong mạch điện.

1.7. Một số đồng hồ đo điện cơ bản
- Trong học tập các nội dung về điện, em có thể thực hiện thí nghiệm do các đại lượng điện với đồng hồ đo cơ bản là ampe ke (ammeter), trên mặt đồng hồ này có kí hiệu chữ A (hình 18) và vôn kế (voltmeter) trên mặt đồng hồ có chữ V (hình 19). Mỗi đồng hồ đo điện có từ hai chốt cắm trở lên để nối với các dây dẫn điện khi thực hiện đo các đại lượng tương ứng.

- Hiện nay, các đồng hồ đo này được thay thế bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Bằng cách vặn núm chọn chế độ đo thích hợp, sẽ đo được nhiều đại lượng điện khác nhau và số liệu đo được hiển thị dưới dạng số.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
8. Nêu một số loại đồng hồ đo điện khác mà em biết. Những đồng hồ đó được dùng khi nào?

🌟 Phương pháp giải:

🌟 Lời giải chi tiết:
Một số loại đồng hồ đo điện mà em biết:
- Ôm kế được sử dụng để đo điện trở của mạch điện hay khối vật chất.
- Oát kế là dụng cụ đo công suất điện năng (hoặc tốc độ cung cấp năng lượng điện).

2. Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn

• Hiện nay, năng lượng điện được sử dụng rất phổ biến. Trong môn Khoa học tự nhiên 8, các em cũng được học nội dung kiến thức về điện ở chủ đề 5. Vì vậy, trong học tập và cuộc sống, khi sử dụng điện, cần đảm bảo các hoạt động được an toàn để tránh các tại nạn gây nguy hiểm cho người, gây hỏng thiết bị, gây cháy nổ.
• Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn khi ở phòng thí nghiệm và trong cuộc sống như sau:
- Tìm hiểu và thực hiện đúng các quy định trong nội quy, hướng dẫn an toàn điện tại phòng thí nghiệm hay tại những nơi có sử dụng điện.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng, các quy định trên mỗi linh kiện, thiết bị điện.
- Thực hiện lắp ráp các thiết bị điện theo hướng dẫn khi đã ngắt dòng điện trong mạch.
- Chỉ được tiến hành sau khi giáo viên hoặc người lớn đã kiểm tra và cho phép.

⚙️ Vận dụng
Chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong khi tiến hành thí nghiệm với hoá chất hay với các thiết bị điện. Đề xuất cách xử lí an toàn cho mỗi tình huống đó.

🌟 Phương pháp giải:

🌟 Lời giải chi tiết:
- Những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong khi tiến hành thí nghiệm với hoá chất và cách xử lí:
+ Nếu bị bỏng vì acid đặc, nhất là sulfuric acid đặc thì phải dội nước rửa ngay nhiều lần, nếu có vòi nước thì cho chảy mạnh vào vết bỏng 3 – 5 phút, sau đó rửa bằng dung dịch NaHCO3, không được rửa bằng xà phòng.
+ Bị bỏng vì kiềm đặc thì lúc đầu chữa như bị bỏng acid, sau đó rửa bằng dung dịch loãng acetic acid 5% hay giấm.
+ Khi bị ngộ độc bởi các khí độc, cần đình chỉ thí nghiệm, mở ngay cửa và cửa sổ, đưa ngay bệnh nhân ra ngoài chỗ thoáng gió, đưa các bình có chứa hoặc sinh ra khí độc vào tủ hốt hoặc đưa ra ngoài phòng…
- Một số tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong khi tiến hành thí nghiệm với các thiết bị điện và cách xử lí an toàn cho tình huống đó:
+ Thiết bị điện như bóng đèn có thể bị cháy do nguồn điện cung cấp quá lớn.
Xử lí tình huống: ngắt ngay nguồn điện cung cấp và lắp cầu chì trong mạch tránh cho thiết bị điện thí nghiệm sau bị cháy, cần đọc kĩ thông số thiết bị điện và sử dụng nguồn điện cung cấp hợp lí.
+ Mắc ampe kế không đúng cách gây hỏng thiết bị.
- Xử lí tình huống: giáo viên cần nhắc nhở kĩ lưỡng tới học sinh cách mắc ampe kế tránh mắc sai gây hỏng thiết bị, chập mạch điện.

🕵️‍♀️ Em có biết
Cần làm gì khi bị chảy do hoá chất trong phòng thí nghiệm?
• Ngắt toàn bộ hệ thống điện.
• Căn cứ vào loại hoá chất có mặt chủ yếu trong phòng thí nghiệm mà sử dụng các phương tiện và chất chữa cháy phù hợp.
- Nước: Nước được sử dụng có hiệu quả khi dập đám cháy các vật rắn thông thường như gỗ, giấy, than, cao su, vải và một số chất lỏng hoà tan trong nước (acid hữu cơ, acetone, cồn,...). Không sử dụng nước khi dập đám cháy nơi có các thiết bị đang có điện hoặc nơi có các chất phản ứng mạnh với nước.
- Bình CO2: CO2 được nén áp suất cao (thường là 60 atm); CO2 lỏng bay hơi sẽ làm lạnh và bao phủ vùng cháy bởi dạng tuyết.
- Cát khô: Cát khô có thể được sử dụng để dập đám cháy chứa những lượng nhỏ chất lỏng, chất rắn khi không được dùng nước.

🔑 Kiến thức cốt lõi
• Trong học tập môn Khoa học tự nhiên 8, nhiều dụng cụ, hoá chất và thiết bị được sử dụng như:
- Dụng cụ: dụng cụ đo thể tích, khối lượng, nhiệt độ; dụng cụ chứa hoá chất; dụng cụ để đun nóng, lấy hoá chất, khuấy chất rắn trong dung dịch; dụng cụ để giữ cố định ống nghiệm và đặt ống nghiệm.
- Hoá chất: hoá chất dạng rắn, lỏng, khí; hoá chất nguy hiểm; hoá chất dễ cháy, nổ.
- Thiết bị điện: pin, điện tử, công tắc,...
• Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn:
- Đảm bảo các hoá chất phải có nhãn mác rõ ràng, đầy đủ thông tin: tên, công thức hoá học...
- Thao tác thí nghiệm đúng và thực hiện nghiêm túc các quy tắc sử dụng hoá chất an toàn.
• Cách sử dụng điện an toàn:
- Thực hiện đúng các nội quy hay hướng dẫn an toàn điện.
- Đảm bảo các yêu cầu được quy định trên mỗi thiết bị điện.
- Chỉ được tiến hành thí nghiệm khi giáo viên hay người lớn kiểm tra và cho phép.

BÀI TẬP

Đang cập nhật

SÁCH HỌC SINH (bản in thử)

Post a Comment

Previous Post Next Post