KHTN9-CTST | Bài 29. Protein

MỤC TIÊU

- Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người.
- Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino acid tạo nên, liên kết peptide) và khối lượng phân tử của protein.
- Trình bày được tính chất hoá học của protein: phản ứng thuỷ phân có xúc tác acid, base hoặc enzyme, bị đông tụ khi có tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ; dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.
- Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của protein: bị đông tụ khi có tác dụng của HCl, nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.
- Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nylon).

TÓM TẮT KIẾN THỨC

Khởi động
Để có sức khoẻ tốt, khẩu phần ăn hằng ngày phải cung cấp đủ bốn nhóm dinh dưỡng (chất đạm, chất bột đường, chất béo và nhóm vitamin, khoáng chất).
Chất đạm (protein) là gì? Nó có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người.

❖ Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về lương thực, thực phẩm trong Khoa học tự nhiên 6.
❖ Lời giải chi tiết:
- Protein là hợp chất hữu cơ phức tạp, có khối lượng phân tử rất lớn, gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bởi các liên kết peptide.
- Protein là nguồn thực phẩm quan trọng của con người và động vật. Protein có vai trò tạo nên khung tế bào, tham gia vào mọi quá trình bên trong tế bào của cơ thể, duy trì và phát triển cơ thể, vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng, …

1. VAI TRÒ CỦA PROTEIN ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

➲ Trình bày vai trò của protein

- Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật.
- Protein là nguồn thực phẩm quan trọng của con người và động vật.
- Protein có vai trò tạo nên khung tế bào, tham gia vào mọi quá trình bên trong tế bào của cơ thể, duy trì và phát triển cơ thể, vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng, ...

Thảo luận
Câu hỏi 1.
Hãy kể tên một số thực phẩm chứa protein thực vật và một số thực phẩm chứa protein động vật.

❖ Phương pháp giải:
Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật.
❖ Lời giải chi tiết:
- Một số thực phẩm chứa protein thực vật: hạt bí, hạt đậu,...
- Một số thực phẩm chứa protein động vật: thịt bò, thịt lợn,...

Thảo luận
Câu hỏi 2.
Vì sao phải bổ sung đủ protein cho cơ thể?

❖ Phương pháp giải:
Dựa vào vai trò của protein.
❖ Lời giải chi tiết:
Protein có vai trò tạo nên khung tế bào, tham gia vào mọi quá trình bên trong tế bào của cơ thể, duy trì và phát triển cơ thể vì vậy cần phải bổ sung đủ protein cho cơ thể.

Ghi nhớ
Protein giữ vai trò quan trọng đối với cơ thể con người, giúp duy trì sự sống và tăng cường sức khoẻ.

2. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ, KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ CỦA PROTEIN

➲ Tìm hiểu khái niệm protein, cấu tạo phân tử và khối lượng phân tử của protein

Protein là hợp chất hữu cơ phức tạp, có khối lượng phân tử rất lớn, gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bởi các liên kết peptide.

Thảo luận
Câu hỏi 3.
Quan sát Hình 29.2, hãy nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của protein.

❖ Phương pháp giải:
Dựa vào hình 29.2.
❖ Lời giải chi tiết:
Protein được tạo bởi các amino acid liên kết với nhau bằng các liên kết CO–NH hay còn gọi là liên kết peptide.

Ghi nhớ
Protein được tạo bởi các amino acid, có cấu tạo phức tạp và có khối lượng phân tử rất lớn.

3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PROTEIN

➲ Tìm hiểu phản ứng thuỷ phân protein

Thực nghiệm cho thấy: Khi đun nóng protein với dung dịch acid hay dung dịch base hoặc dưới tác dụng của enzyme, protein sẽ bị thuỷ phân sinh ra các amino acid tương ứng theo sơ đồ sau:

Protein + Nước hoc  enzymeacidhocbase,to Các amino acid

➲ Thí nghiệm phản ứng đông tụ protein, phản ứng phân huỷ protein bởi nhiệt độ

Thí nghiệm 1: Sự đông tụ
- Dụng cụ và hoá chất: ống nghiệm, đèn cồn, lòng trắng trứng, dung dịch HCl.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Bước 1: Chuẩn bị 2 ống nghiệm sạch và đánh số (1), (2). Cho khoảng 3 mL lòng trắng trứng vào mỗi ống nghiệm.
+ Bước 2:
• Đun nóng nhẹ ống nghiệm (1);
• Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào ống nghiệm (2).

Thảo luận Câu hỏi 4. Theo em, khi thuỷ phân protein đơn giản (được tạo bởi các amino acid) sẽ thu được hợp chất gì?

❖ Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng thủy phân protein.
❖ Lời giải chi tiết:
Khi thuỷ phân protein đơn giản (được tạo bởi các amino acid) sẽ thu được các amino acid.

Protein + Nước hoc  enzymeacidhocbase,to Các amino acid

Thí nghiệm 2: Phân huỷ protein bởi nhiệt độ
- Dụng cụ và hoá chất: Lông vịt (hoặc lông gà hay tóc, ...).
- Tiến hành thí nghiệm: Dùng đèn cồn để đốt lông vịt rồi Sau một lúc, lông vịt cháy, có mùi khét và khói bốc lên. Sản phẩm cháy có màu đen, xốp, mịn và dễ vỡ vụn.

Thảo luận
Câu hỏi 5.
Quan sát Thí nghiệm 1, hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong mỗi ống nghiệm.

❖ Phương pháp giải:
Dựa vào thí nghiệm 1.
❖ Lời giải chi tiết:
Cả hai ống nghiệm đều thấy lòng trắng trứng đông tụ thành chất rắn, màu trắng.

Thảo luận
Câu hỏi 6.
Nêu một số quá trình đông tụ protein trong đời sống.

❖ Phương pháp giải:
Protein có nhiều trong cơ thể người và động vật, bị đông tụ khi đun nóng.
❖ Lời giải chi tiết:
Một số quá trình đông tụ protein trong đời sống như:
- Nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên.
- Làm sữa chua.
- Vắt chanh vào nước đậu nành.

Ghi nhớ
• Protein bị thuỷ phân trong môi trường acid hay môi trường base hoặc enzyme tạo thành hỗn hợp các amino acid.
• Protein bị đông tụ bởi acid hoặc bởi base hay đun nóng.
• Protein bị phân huỷ bởi nhiệt độ cao tạo ra chất có mùi khét đặc trưng.

4. PHÂN BIỆT PROTEIN VỚI CHẤT KHÁC

➲ Trình bày cách phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nylon)

- Tơ tằm, len lông cừu chứa protein, khi cháy có mùi khét (giống mùi tóc cháy), ngọn lửa nhanh tắt, sản phẩm cháy có màu đen, mềm, xốp.
- Tơ nylon (tơ tổng hợp) khi cháy sẽ có mùi đặc trưng của nylon cháy, sản phẩm cháy vón cục.

Thảo luận
Câu hỏi 7.
Hãy cho biết thành phần hoá học chủ yếu của tơ tằm và cách phân biệt 2 loại tơ ở Hình 29.3.

❖ Phương pháp giải:
Dựa vào hình 29.3. Tơ được chia thành 2 loại: tơ tự nhiên và tơ nhân tạo.
- Tơ tự nhiên được lấy từ thực vật hoặc động vật.
- Tơ nhân tạo do con người tạo ra từ các chất hóa học.
❖ Lời giải chi tiết:
- Tơ tằm chứa protein.
- Để phân biệt tơ tằm và tơ nylon thì ta có thể lấy vài sợi đi đốt và quan sát:
+ Tơ tằm cháy có mùi khét (giống mùi tóc cháy), ngọn lửa nhanh tắt, tro màu đen, mềm, xốp.
+ Tơ nylon khi cháy có mùi đặc trưng của nylon cháy, sản phẩm cháy vón cục.

Củng cố kiến thức
Khi đốt tóc, móng tay, móng chân, lông vịt, sừng động vật sẽ có chung hiện tượng gì?

❖ Phương pháp giải:
Dựa vào hiện tượng cháy của tơ tằm.
❖ Lời giải chi tiết:
Tóc, móng tay, móng chân, lông vịt, sừng động vật chứa chủ yếu là protein nên khi cháy có mùi khét, khói bốc lên; tro có màu đen, xốp, mịn và dễ vỡ vụn.

Vận dụng kiến thức
Vải tơ tằm có ưu điểm: độ bền cao, bề mặt vải mịn, có độ rũ nhẹ, phù hợp may trang phục, ... Em hãy cho biết:
a) Thành phần hoá học chủ yếu của tơ tằm.
b) Vì sao không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt áo quần may bằng vải tơ tằm.

❖ Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của tơ tằm.
❖ Lời giải chi tiết:
a) Thành phần hóa học chủ yếu của tơ tằm là protein.
b) Ta biết, protein dễ bị thủy phân trong môi trường base (hay có tính kiềm). Mà tơ tằm chứa protein nên không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt áo quần may bằng vải tơ tằm để tránh vải bị hỏng.

Ghi nhớ
Dựa vào sản phẩm cháy có thể phân biệt được tơ tằm, len lông cừu và chất khác (tơ nylon).

BÀI TẬP

Đang cập nhật

SÁCH HỌC SINH (bản in thử)

Post a Comment

Previous Post Next Post