Bài tập KHTN 8 | Bài 3. Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học

Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Cánh diều

Bài 3.1 trang 11
Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn. Cho 18 gam muối ăn vào cốc chứa 1 982 gam nước dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết.
a) Khối lượng nước muối thu được trong cốc là
A. 2 000 gam.
B. 1 982 gam.
C. 1 964 gam.
D. 18 gam.
b) Phần trăm khối lượng muối ăn trong nước muối là
A. 1,8%.
B. 3,6%.
C. 0,9%.
D. 2,7%.
c) Em hãy tìm hiểu về nước muối sinh lí theo các khía cạnh: phần trăm khối lượng của muối ăn, công dụng trong y học và đời sống.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) - Đáp án đúng là: A.
- Khối lượng nước muối thu được trong cốc gồm muối và nước:

mnước muối = mdung môi + mchất tan = mnước + mmuối = 1 982 + 18 = 2 000 (gam)

b) Đáp án đúng là: C.
- Phần trăm khối lượng muối ăn trong nước muối là:

mnước muối = 182 000.100% = 0,9%

c) - Nước muối 0,9% (NaCl 0,9%) còn gọi là nước muối sinh lý vì trong nước muối này có chứa 9 gam muối ăn (NaCl) trong 1 lít nước muối tương đương với nồng độ của dịch cơ thể con người gồm máu, nước mắt… trong tình trạng hoạt động sinh lý bình thường..
- Nước muối sinh lý giúp rửa vết thương, loại bỏ chất bẩn và vi khuẩn trên bề mặt…

Bài 3.2 trang 11
Bạn Hạnh mua một cốc chứa 200 gam nước mía với thành phần đường mía chiếm 12% khối lượng còn lại là nước.
a) Khối lượng đường mía trong cốc là
A. 18 gam.
B. 20 gam.
C. 12 gam.
D. 24 gam.
b) Có bao nhiêu gam nước trong cốc nước mía trên?
A. 200 gam.
B. 164 gam.
C. 176 gam.
D. 188 gam.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) - Đáp án đúng là: D.
- Khối lượng đường mía trong cốc là:

\[\begin{array}{l} C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} \times 100\% \\ \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\% \times {m_{dd}}}}{{100\% }}\\ = \frac{{200 \times 12\% }}{{100\% }} = 24(g) \end{array}\]

b) - Đáp án đúng là: C.
- Khối lượng nước trong cốc nước mía trên là:

mnước mía = mnước + mđường mía ⟹ mnước = mnước mía - mđường mía = 200 - 24 = 176 (gam)

Bài 3.3 trang 11
Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen thu được 0,640 gam magnesium oxide.
a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) - Phương trình dạng chữ:

Magnesium + Oxygen ⟶ Magnesium oxide

- Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:

mmagnesium + moxygen = mmagnesium oxide (1)

b) Từ (1) có:

moxygen = mmagnesium oxide - mmagnesium = 0,640 - 0,384 = 0,256 gam.

Bài 3.4 trang 11
Cốc (1) chứa dung dịch sodium carbonate cốc (2) chứa dung dịch barium chloride. Cân cả hai cốc dung dịch trên thu được khối lượng là 240 gam.
Đổ cốc (1) vào cốc (2), sodium carbonate tác dụng với barium chloride tạo thành sodium chloride và một chất rắn màu trắng là barium carbonate.
a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Sau khi đổ hết dung dịch cốc (1) vào cốc (2) rồi cân cả hai cốc thì thu được khối lượng là
A. 240 gam.
B. 180 gam.
C. 160 gam.
D. 120 gam.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) - Phương trình dạng chữ:

Sodium carbonate + Barium chloride ⟶ Sodium chloride + Barium carbonate

- Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:

msodium carbonate + mbarium chloride = msodium chloride + mbarium carbonate

b) - Đáp án đúng là: A.
- Vì khối lượng trước và sau phản ứng bằng nhau, do đó khối lượng sau khi đổ cốc (1) vào cốc (2) cũng là 240 gam.

Bài 3.5 trang 12
Đá vôi chứa thành phần chính là calcium carbonate Trong lò nung vôi xảy ra phản ứng hoá học:
Calcium carbonate ⟶ Calcium oxide + Carbon dioxide.
Một ca sản xuất ở lò nung vôi công nghiệp tiến hành nung 80 000 kg đá vôi, thu được 43 008 kg calcium oxide và 33 792 kg carbon dioxide.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Khối lượng calcium carbonate đã phản ứng là
A. 43 008 kg.
B. 33 792 kg.
C. 80 000 kg.
D. 76 800 kg.
c) Giả thuyết toàn bộ calcium carbonate trong đá vôi đều phản ứng thì phần trăm khối lượng của calcium carbonate trong đá vôi là bao nhiêu?
A. 88%.
B. 90%.
C. 96%.
D. 100%.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:

mCalcium carbonate = mCalcium oxide + mCarbon dioxide (1)

b) Đáp án đúng là: D

Từ (1) có:

mCalcium carbonate = mCalcium oxide + mCarbon dioxide

= 43 008 + 33 792 = 76 800 kg.

c) Đáp án đúng là: C

\[\% {m_{Calcium{\rm{ }}carbonate}} = \frac{{76800}}{{80000}} \times 100\% = 96\% \]
Bài 3.6 trang 12
Tiến hành thí nghiệm sau:
- Bước 1: Cân cốc đựng dung dịch hydrochloric acid, thu được khối lượng là 160,00 gam.
- Bước 2: Cho 4,00 gam calcium carbonate vào cốc. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 + HCl ⤑ CaCl2 + CO2 + H2O
a) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Sau bước 2, khi calcium carbonate tan hết trong dung dịch hydrochloric acid, khối lượng của cốc hiển thị trên cân là 162,24 gam. Khối lượng khí carbon dioxide bay ra là
A. 2,24 gam.
B. 4,00 gam.
C. 1,76 gam.
D. 2,00 gam.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) - Phương trình dạng chữ:
Calcium carbonate + Hydrochloric acid ⟶ Calcium carbonate + Carbon dioxide + Nước
- Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:

mCalcium carbonate + mHydrochloric acid = mCalcium carbonate + mCarbon dioxide + mnước (1)
b) - Đáp án đúng là: C.
- Từ (1) có:
mCarbon dioxide = mCalcium carbonate + mHydrochloric acid - mCalcium carbonate - mnước
= 160,00 + 4,00 – 162,24 = 1,76 (gam)

Bài 3.7 trang 12
Cốc (1) chứa dung dịch sulfuric acid loãng cốc (2) chứa một viên zinc (kẽm). Cân cả hai cốc trên thu được khối lượng là a gam. Đổ cốc (1) vào cốc (2), zinc tác dụng với sulfuric acid loãng tạo thành zinc sulfate và khí hydrogen.
a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Đổ hết dung dịch trong cốc (1) vào cốc (2), sau một thời gian đem cân cả hai cốc thì thu được khối lượng là b gam. So sánh nào sau đây là đúng?
A. a > b.
B. a = b.
C. a < b.
D. 2a = b.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) - Phương trình dạng chữ:

Sulfuric acid + Zinc ⟶ Zinc sulfate + Hydrogen
- Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
mSulfuric acid + mZinc = mZinc sulfate + mHydrogen
b) Đáp án đúng là: A.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng trước phản ứng và sau phản ứng bằng nhau. Do đó, khối lượng cốc (1) lớn hơn cốc (2) hay a > b do có một lượng hydrogen thoát ra ngoài không khí.

Bài 3.8 trang 13
Một viên than nặng 1 100 gam giả thuyết viên than chứa carbon nước chiếm 10% khối lượng, còn lại là tạp chất trơ không cháy.
a) Khi đốt than, carbon tác dụng với oxygen tạo thành carbon dioxide. Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Sau khi viên than cháy hết, khối lượng tro thu được là 462 gam. Phần trăm khối lượng của carbon trong viên than tổ ong là
A. 58%.
B. 42%.
C. 44%.
D. 48%.
c) Biết khối lượng oxygen tham gia phản ứng là 1 408 gam, khối lượng carbon dioxide tạo thành là
A. 1 936 gam.
B. 2 046 gam.
C. 2 508 gam.
D. 2 398 gam.
d) Nêu ý kiến của em về ảnh hưởng của đốt than tổ ong với môi trường.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) - Phương trình dạng chữ:

Carbon + Oxygen ⟶ Carbon dioxide
- Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
mCarbon + mOxygen = mCarbon dioxide (*)
b) - Ta có: mThan = mCarbon + mNước + mTro (1)
- Theo đề bài: mTro = 462 gam

mNước = mThan×10100 = 1 100×10100 = 110 (gam)

- Từ (1) có: mCarbon = mThan - mThan - mThan = 1 100 – 110 – 462 = 528 gam \[\% {m_{Carbon}} = \frac{{{m_{Carbon}}}}{{{m_{Than}}}} \times 100\% = \frac{{528}}{{1100}} \times 100\% = 48\% \] c) Đáp án đúng là: A.
Từ (*) có: mcarbon dioxide = mcarbon + moxygen = 528 + 1 408 = 1 936 gam.
d) Khi đốt than tổ ong sinh ra một lượng khí carbon dioxide (CO2), tro bụi … gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt CO2 là một khí gây hiệu ứng nhà kính, với nồng độ cao ảnh hưởng đến sức khoẻ người dùng. Ngoài ra, quá trình đốt cháy than trong điều kiện thiếu oxygen còn sinh ra khí carbon monoxide (CO) là khí độc, có thể gây tử vong ở người.

Bài 3.9 trang 13
Tiến hành thí nghiệm sau:
Cho khoảng 10ml hydrochloric acid vào bình tam giác và cho một vài viên zinc (Zn) vào quả bóng bay, cân khối lượng của quả bóng bay và bình tam giác. Giả sử chỉ số hiện trên cân điện tử là m1.
Tiếp theo cho miệng bình tam giác vào trong miệng quả bóng bay, đổ zinc trong quả bóng bay vào bình tam giác. Sau một thời gian, thấy quả bóng bay phồng lên (hình 3.1) do có khí hydrogen thoát ra, chỉ số khối lượng trên cân vẫn không thay đổi (m1).
Tiếp theo, lấy kim chọc thủng quả bóng bay cho khí thoát ra, nhận thấy chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân giảm xuống còn m2 (m2 < m1).
a) Giải thích các hiện tượng trên.
b) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) - Giải thích hiện tượng: Khối lượng của các chất trước phản ứng (m1) gồm: khối lượng của hydrochloric acid và khối lượng của zinc.
- Khối lượng các chất sau phản ứng (m2) gồm: khối lượng của zinc chloride và khí hydrogen.
- Theo định luật bảo toản khối lượng: m1 = m2.
- Khi lấy kim chọc thủng quả bóng bay cho khí thoát ra thì m2 < m1 vì khí hydrogen thoát ra.
b) - Phương trình chữ của phản ứng:

Zinc + Hydrochloric acid ⟶ Zinc chloride + Hydrogen
- Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
mZinc + mHydrochloric acid = mZinc chloride + mHydrogen

Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 5.1 trang 15
Một lá sắt (iron) nặng 28 g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen, tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2 g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là
A. 3,2 g.
B. 1,6 g.
C. 6,4g.
D. 24,8 g.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: A.
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mLá sắt ban đầu + mOxygen = mLá sắt sau
- Khối lượng oxygen đã phản ứng:
mOxygen = mLá sắt sau - mLá sắt ban đầu = 31,2 – 28 = 3,2 (gam).

Bài 5.2 trang 15
Muối copper sulfate (CuSO4) ngậm nước khi đun nóng sẽ bị tách nước. Nếu đun 25 g muối ngậm nước, thu được 16 g muối khan thì số mol nước tách ra là
A. 0,25 mol.
B. 0,5 mol.
C. 1 mol.
D. 9 mol.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: B.
- Khối lượng nước tách ra là:

mnước = mMuối ngậm nước - mMuối khan = 25 – 16 = 9 (gam)
- Số mol nước tách ra là:

nnước = 918 = 0,5 (mol)

Bài 5.3* trang 15
Hấp thụ hoàn toàn một lượng khí carbon dioxide (CO2) vào nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) dư, tạo ra 10 g kết tủa calcium carbonate (CaCO3). Phản ứng xảy ra như sau:
CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 + H2O
Khối lượng dung dịch nước vôi trong
A. giảm 10 g.
B. tăng 10 g.
C. giảm 5,6 g.
D. tăng 4,4 g.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.

CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 + H2O
- Theo phương trình hoá học:
nCO2=nCaCO3=10100=0,1(mol).
- Khối lượng CO2 được hấp thụ là: 44.0,1 = 4,4 (gam)
- Khối lượng CO2 được hấp thụ nhỏ hơn khối lượng kết tủa sinh ra nên khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm.
- Khối lượng dung dịch giảm: 10 – 4,4 = 5,6 (gam)

Bài 5.4* trang 15
Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau:
Zn + CuSO4 ⟶ ZnSO4 + Cu
Vậy, nếu 13 g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại
A. giảm 13 g.
B. tăng12,8g.
C. tăng 0,2 g.
D. giảm 0,2 g.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: D.

Zn + CuSO4 ⟶ ZnSO4 + Cu
- Theo phương trình hoá học:
nCu=nZn=1365=0,2(mol)
- Khối lượng kim loại Cu được sinh ra: 64.2 = 12,8 (gam)
- Khối lượng thanh kim loại giảm: 13 – 12,8 = 0,2 (gam)

Bài 5.5* trang 15
Nung một lượng đá vôi (CaCO3) có khối lượng 12 g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4 g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là
A. 3,6 g.
B. 2,8 g.
C. 1,2 g.
D. 2,4 g.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: A.
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng đá vôi = Khối lượng chất rắn sau + Khối lượng CO2 thoát ra
- Vậy khối lượng CO2 thoát ra là: 12 – 8,4 = 3,6 (gam).

Bài 5.6 trang 16
a) Viết công thức theo khối lượng đối với phản ứng của kim loại Mg với dung dịch HCl tạo ra chất MgCl2 và khí H2.
b) Cho biết khối lượng của Mg và HCl đã phản ứng lần lượt là 2,4 g và 7,3 g; khối lượng của MgCl2 là 9,5 g. Hãy tính khối lượng của khí H2 bay lên.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Phương trình hoá học:

Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2
a) Công thức theo khối lượng: \[{m_{Mg}} + {m_{HCl}} = {m_{MgC{l_2}}} + {m_{{H_2}}}\] b) Khối lượng khí H2 bay lên là: \[{m_{{H_2}}} = {m_{Mg}} + {m_{HCl}} - {m_{MgC{l_2}}} = 2,4 + 7,3 - 9,5 = 0,2(gam)\]

Bài 5.7 trang 16
Trên một chiếc cân đĩa, đĩa bên trái đặt một cốc nước, đĩa bên phải để một cốc dung dịch HCl, hai đĩa đang thăng bằng. Cho vào mỗi cốc một viên đá vôi (thành phẩn chính là CaCO3) có khối lượng bằng nhau. Cốc bên trái không có hiện tượng gì. Cốc bên phải quan sát thấy hiện tượng sủi bọt khí trên viên đá vôi, viên đá tan dần.
a) Cốc nào có phản ứng hoá học xảy ra?
b) Sau khi cho đá vôi vào hai cốc, hãy dự đoán về vị trí của hai đĩa cân, hai đĩa cân còn thăng bằng không hay nghiêng về bên nào?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Cốc bên phải có chất mới được tạo thành (bọt khí thoát ra, viên đá vôi tan dần) nên ở cốc này có phản ứng hoá học xảy ra.
b) Cốc bên phải có khí thoát ra nên nhẹ đi, cân nghiêng về bên trái.

Bài 5.8 trang 16
Hãy giải thích:
a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi. Biết phản ứng hoá học xảy ra khi nung đá vôi là:
Đá vôi (rắn) ⟶ Calcium dioxide (rắn) + Carbon dioxide (khí)
b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì thấy khối lượng tăng lên.
Biết miếng đồng để ngoài không khí sẽ có phản ứng hoá học sau:
Đồng + Oxygen ⟶ Copper oxide

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) - Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi vì có phản ứng hoá học xảy ra.

Đá vôi (rắn) ⟶ Calcium oxide (rắn) + Carbon dioxide (khí)
- Khí CO2 thoát ra, làm khối lượng viên đá vôi giảm.
b) - Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì thấy khối lượng tăng lên vì xảy ra phản ứng kết hợp đồng với khí oxygen.
Đồng + Oxygen ⟶ Copper oxide
- Hay:
Cu (rắn) + O2 (khí) ⟶ CuO (rắn)
- Khối lượng tăng lên là khối lượng oxygen đã phản ứng.

Bài 5.9 trang 16
Nung nóng hỗn hợp gồm 7 g bột sắt và 5 g bột lưu huỳnh, thu được 11 g chất iron(II) sulfur màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hoàn toàn, người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh dư.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng bột sắt + Khối lượng bột lưu huỳnh phản ứng = Khối lượng iron(II) sulfur
- Vậy khối lượng bột lưu huỳnh phản ứng là: 11 – 7 = 4 (gam)
- Khối lượng bột lưu huỳnh dư là: 5 – 4 = 1 (gam).

Bài 5.10 trang 16
Biết rằng calcium oxide (CaO, vôi sống) hoá hợp với nước tạo ra calcium hydroxide (Ca(OH)2, vôi tôi), tan được trong nước. Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O. Cho 7 g CaO vào 1 000 g nước, thu được dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong).
a) Tính khối lượng của Ca(OH)2 tạo thành.
b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Phương trình hoá học: CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2
a) - Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O
⟹ Khối lượng Ca(OH)2 tạo thành là:
\[{m_{Ca{{(OH)}_2}}} = m{}_{CaO} + {m_{{H_2}O}}\] \[ = 56 + 18 = 74(g)\] - Vậy cứ 7 gam CaO hoá hợp vừa đủ với nước sẽ tạo thành khối lượng Ca(OH)2 là:
\[{m_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{7 \times 74}}{{56}} = 9,25(g)\] b) Khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 là: 7 + 1 000 = 1 007 gam.

Bài 5.11 trang 16
Trong một phản ứng hoá học:
A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
B. số nguyên tử trong mỗi chất được bảo toàn.
C. số phân tử của mỗi chất không đổi.
D. số chất không đổi.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: A.
- Trong một phản ứng hoá học: số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.

Bài 5.12 trang 17
Cho sơ đồ phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 ⤑ CaCO3 + ?
Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
A. CaO.
B. H2O.
C. CO.
D. CH4.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: B.
- Phương trình hoá học:
CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 + H2O

Bài 5.13 trang 17
Cho sơ đồ phản ứng:
?CO + Fe2O3 ⤑ 2Fe + ?CO2
Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.
- Phương trình hoá học:
3CO + Fe2O3 ⟶ 2Fe + 3CO2

Bài 5.14 trang 17
Cho sơ đồ phản ứng:
2HCl + CaCO3 ⤑ CaCl2 + H2O + ?
Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
A. CaO.
B. Ca(OH)2.
C. CO.
D. CO2.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: D.
- Phương trình hoá học:
2HCl + CaCO3 ⟶ CaCl2 + H2O + CO2

Bài 5.15 trang 17
Cho sơ đồ phản ứng:
Fe3O4 + ?HCl ⤑ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
A. 8.
B. 6.
C. 5.
D. 4.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: A.
- Phương trình hoá học:
Fe3O4 + 8HCl ⟶ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Bài 5.16 trang 17
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Cr + O2 ⤑ Cr2O3;
b) Fe + Cl2 ⤑ FeCl3.
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) 4Cr + 3O2 ⟶ 2Cr2O3
⟹ Số nguyên tử Cr : Số phân tử O2 : Số phân tử Cr2O3 là 4 : 3 : 2.
b) 2Fe + 3Cl2 ⟶ 2FeCl3
⟹ Số nguyên tử Fe : Số phân tử Cl2 : Số phân tử FeCl3 là 2 : 3 : 2.

Bài 5.17 trang 17
Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:
a) KClO3 ⤑ KCl + O2;
b) NaNO3 ⤑ NaNO2 + O2.
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) 2KClO3 ⟶ 2KCl + 3O3;
⟹ Số phân tử KClO3 : Số phân tử KCl : Số phân tử O2 là 2 : 2 : 3.
b) 2NaNO3 ⟶ 2NaNO2 + O2.
⟹ Số phân tử NaNO3 : Số phân tử NaNO2 : Số phân tử O2 là 2 : 2 : 1.

Bài 5.18 trang 17
Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:
Al + CuO ⤑ Al2O3 + Cu (1)
Al + Fe3O4 ⤑ Al2O3 + Fe (2)
a) Lập PTHH của các phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a)
2Al + 3CuO ⟶ Al2O3 + 3Cu (1)
8Al + 3Fe3O4 ⟶ 4Al2O3 + 9Fe (2)
b) Phản ứng (1): Số nguyên tử Al : Số phân tử CuO : Số phân tử Al2O3 : Số nguyên tử Cu là 2 : 3 : 1 : 3.
b) Phản ứng (2): Số nguyên tử Al : Số phân tử Fe3O4 : Số phân tử Al2O3 : Số nguyên tử Fe là 8 : 3 : 4 : 9.

Bài 5.19 trang 17
Cho sơ đồ của phản ứng hoá học sau:
BaCl2 + AgNO3 ⤑ AgCl + Ba(NO3)2
a) Lập PTHH của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) BaCl2 + 2AgNO3 ⟶ 2AgCl + Ba(NO3)2
b) Số phân tử BaCl2 : Số phân tử AgNO3 : Số phân tử AgCl : Số phân tử Ba(NO3)2 là 1 : 2 : 2 : 1.

Bài 5.20 trang 18
Biết rằng chất sodium hydroxide (NaOH) tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) tạo ra chất sodium sulfate (Na2SO4) và nước.
a) Lập PTHH của phản ứng hoá học trên.
b) Cho biết tỉ lệ về số phân tử giữa NaOH lần lượt với 3 chất khác trong phản ứng hoá học trên.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Phương trình hoá học của phản ứng:
2NaOH + H2SO4 ⟶ Na2SO4 + 2H2O
b) Ta có các tỉ lệ:
Số phân tử NaOH : Số phân tử H2SO4 là 2 : 1;
Số phân tử NaOH : Số phân tử Na2SO4 là 2 : 1;
Số phân tử NaOH : Số phân tử H2O là 1 : 1.

Bài 5.21 trang 18
Vôi tôi (Ca(OH)2) thu được khi cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước, phản ứng này gọi là tôi vôi. Ca(OH)2 là một chất rắn tinh thể không màu hoặc dạng bột trắng.
Thả một viên vôi sống vào cốc thuỷ tinh lớn đựng nước, vôi sống tan ra và cốc nước nóng lên rất nhanh, tạo ra một dung dịch trong suốt không màu, gọi là nước vôi trong. Nếu lượng vôi sống nhiều, cốc nước sẽ sôi lên và tạo ra chất lỏng đục trắng, gọi là sữa vôi. Trong sữa vôi có các hạt calcium hydroxide nhỏ mịn chưa tan hết, lơ lửng trong nước ở dạng huyền phù.
a) Viết PTHH của phản ứng giữa vôi sống và nước, cho biết chất nào là chất phản ứng, chất nào là sản phẩm?
b) Nhận xét về mối liên hệ giữa khối lượng vôi sống, nước đã phản ứng và vôi tôi được tạo thành.
c) Nếu khối lượng vôi sống là 6,72 g, khối lượng nước phản ứng là 2,16 g thì khối lượng vôi tôi thu được là
A. 8,88 g.
B. 4,56 g.
C. 10,00 g.
D. 4,44g.
d) Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
1. Khối lượng nước vôi trong bằng tổng khối lượng vôi sống và nước.
2. Nước vôi trong là dung dịch, vôi sống là chất tan.
3. Sữa vôi để lâu ngày sẽ có lớp bột màu trắng lắng xuống đáy.
4. Thổi khí carbon dioxide vào nước vôi trong sẽ xuất hiện vẩn đục.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Phương trình hoá học của phản ứng:
CaO (rắn) + H2O (lỏng) ⟶ Ca(OH)2 (rắn)
Chất phản ứng: CaO và H2O; sản phẩm: Ca(OH)2.
b) Nhận xét: Khối lượng vôi sống + khối lượng nước = khối lượng vôi tôi.
c) Đáp án đúng là: A.
Khối lượng vôi tôi: 6,72 + 2,16 = 8,88 (g).
d) 1 - đúng; 2 - sai; 3 - đúng; 4 - đúng.
Phát biểu 2 sai vì vôi tôi là chất tan.

Post a Comment

Previous Post Next Post