Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 6 | Chân trời sáng tạo
Bài 4.1 trang 12
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
A. đềximet (dm).
B. mét (m).
C. centimét (m).
D. milimét (mm).
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là mét (m).
- Chọn đáp án B.
Bài 4.2 trang 12
Giới hạn đo của một thước là:
A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.
D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Giới hạn đo của một thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
- Chọn đáp án A.
Bài 4.3 trang 12
Độ chia nhỏ nhất của thước là
A. giá trị cuối cùng ghi trên thước.
B. giá trị nhỏ nhất ghi trên thước.
C. chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
D. cả 3 đáp án trên đều sai.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Chọn đáp án C.
Bài 4.4 trang 12
Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là
A. thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
B. thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
C. thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia nhỏ nhất 5 cm.
D. thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm vì:
+ Bề dày cuốn sách khá nhỏ tầm 3 - 5 cm nên dùng thước kẻ có giới hạn đo là 10 cm vẫn đo được. Hơn nữa, thước kẻ có giới hạn đo nhỏ, khi sử dụng thước để đo sẽ dễ dàng hơn.
+ Thước có độ chia nhỏ nhất càng nhỏ thì kết quả đo càng chính xác. Do vậy, chọn thước có độ chia nhỏ nhất 1 mm là hợp lí.
- Chọn đáp án A.
Bài 4.5 trang 12
Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau:
A. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
B. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm.
C. Giới hạn đo là 30 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
D. Giới hạn đo là 3 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Thước trên có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm vì:
+ Chiều dài lớn nhất ghi trên thước là 30 cm.
⟹ Giới hạn đo của thước là 30cm.
+ Từ vạch 1 cm đến vạch 2 cm trên thước dài 1 cm tương ứng với 10 khoảng, tức mỗi khoảng có độ dài 1mm.
⟹ Chiều dài hai vạch chia liên tiếp trên thước là 1mm.
⟹ Độ chia nhỏ nhất của thước là 1 mm.
- Chọn đáp án A.
Bài 4.6 trang 12
Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để
A. lựa chọn thước đo phù hợp.
B. đặt mắt đúng cách.
C. đọc kết quả đo chính xác.
D. đặt vật đo đúng cách.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để: lựa chọn thước đo phù hợp.
- Chọn đáp án A.
Bài 4.7 trang 13
Hãy ước lượng chiều dài một sải tay của em. Dùng thước đo kiểm tra ước lượng của em có chính xác không.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Em tự ước lượng chiều dài một sải tay của em.
- Dùng thước đo kiểm tra ước lượng theo các bước sau:
+ Bước 1: Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp. (thước dây có GHĐ 1,5m; ĐCNN: 1mm)
+ Bước 2: Đặt thước đo dọc theo chiều dài sải tay, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của ngón tay của tay phải hoặc tay trái.
+ Bước 3: Đặt mắt vuông góc với mặt số trên thước, đọc giá trị chiều dài theo giá trị của vạch chia gần nhất so với đầu kia của ngón tay của tay trái hoặc tay phải tương ứng.
+ Bước 4: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo (VD: 132 cm)
Bài 4.8 trang 13
Lựa chọn thước đo phù hợp với việc đo chiều dài của các vật sau:
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Để đo chiều dài bàn học ở lớp không dùng thước kẻ vì chiều dài bàn học khá lớn (khoảng từ 50-100 cm) nên dùng thước kẻ có GHĐ 30 cm sẽ phải đo nhiều lần, dẫn tới kết quả đo không chính xác.
- Để đo đường kính của miệng cốc không dùng thước thẳng và thước dây mà dùng thước kẻ vì:
+ Đường kính của miệng cốc khá nhỏ tầm 5-10 cm nên dùng thước kẻ có giới hạn đo là 30 cm vẫn đo được.
+ Thước kẻ có giới hạn đo nhỏ, khi sử dụng thước kẻ để đo sẽ dễ dàng hơn.
+ Thước kẻ có độ chia nhỏ nhất càng nhỏ thì kết quả đo càng chính xác. Do vậy, chọn thước có độ chia nhỏ nhất 1mm là hợp lí.
- Để đo chiều dài lớp học không dùng thước kẻ, thước thẳng vì chiều dài lớp học khá lớn (khoảng từ 10 -15 m) nên dùng thước kẻ có GHĐ 30 cm và thước thẳng có GHĐ 1 m sẽ phải đo rất nhiều lần, dẫn tới kết quả đo không chính xác.
Bài 4.9 trang 13
Cho các dụng cụ sau:
- Một sợi chỉ dài 50 cm.
- Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo 50 cm.
- Một cái đĩa tròn.
Hãy tìm phương án đo chu vi của cái đĩa đó.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Để đo chu vi của cái đĩa ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Dùng sợi chỉ quấn một vòng quanh đĩa
- Bước 2: Đánh dấu chiều dài một vòng của sợi chỉ bằng cách gập sợi chỉ tại vị trí đó.
- Bước 3: Dùng thước kẻ đo chiều dài sợi chỉ vừa đánh dấu. Kết quả đo chính là chu vi của đĩa.
Bài 4.10 trang 13
Ba bạn Na, Nam, Lam cùng đo chiều cao của bạn Hùng. Các bạn đề nghị Hùng đứng sát vào tường, dùng một thước kẻ đặt ngang đầu Hùng để đánh dấu chiều cao của Hùng vào tường. Sau đó, dùng thước cuộn có giới hạn đo 2m và độ chia nhỏ nhất 0,5 cm để đo chiều cao từ mặt sàn đến chỗ đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Na, Nam, Lam ghi lần lượt là: 165,3 cm; 165,5 cm và 166,7 cm. Kết quả của bạn nào được ghi chính xác?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Trong 3 bạn thì kết quả đo của bạn Nam là chính xác.
- Vì thước có độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm nên không thể đo được các giá trị như 165,3 cm và 166,7 cm. Giá trị đo được phải chia hết cho độ chia nhỏ nhất.
Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 6 | Cánh diều
Bài 3.1 trang 8
Tìm đơn vị đo và dụng cụ đo thích hợp với các vị trí có dấu (?) trong sơ đồ sau đây.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Bài 3.2 trang 9
Có bao nhiêu milimét trong
a) 1 cm?
b) 4 cm?
c) 0,5 cm?
d) 6,7 cm?
e) 1 m?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) 1 cm = 10 mm
b) 4 cm = 40 mm
c) 0,5 cm = 5 mm
d) 6,7 cm = 67 mm
e) 1 m = 1000 mm
Bài 3.3 trang 9
Đổi các số đo sau ra mét.
a) 300 cm.
b) 550 cm.
c) 870 cm.
d) 43 cm.
e) 100 mm.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) 300 cm = 3 m
b) 550 cm = 5,50 m
c) 870 cm = 8,70 m
d) 43 cm = 0,43 m
e) 100 mm = 0,100 m
Bài 3.4 trang 9
Các trang của cuốn sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 được đánh số từ 1 đến 180. Nếu mỗi tờ giấy dày 0,1 mm, mỗi bìa dày 0,2 mm thì cuốn sách dày bao nhiêu?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Cuốn sách có 180 trang, 1 tờ giấy có 2 trang nên cuốn sách có 90 tờ giấy.
Độ dày của 90 tờ giấy là: 90 . 0,1 = 9 mm
Cuốn sách có 2 tờ bìa, nên độ dày của bìa là: 0,2 . 2 = 0,4 mm
Bề dày cuốn sách là tổng bề dày của 2 bìa và bề dày của 90 tờ giấy:
9 + 0,4 = 9,4 mm
Bài 3.5 trang 9
Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ … cho phù hợp với phát biểu về cách đo chiều dài của một vật bằng thước.
Đầu tiên, cần ước lượng …(1)… của vật để chọn thước đo có …(2)… và …(3)… thích hợp. Tiếp theo, đặt thước đo …(4)… chiều dài cần đo của vật, sao cho một đầu của vật …(5)… với vạch số 0 của thước. Sau đó, đặt mắt nhìn theo hướng …(6)… với cạnh thước ở đầu còn lại của vật. Cuối cùng là đọc và ghi kết quả theo vạch ở thước …(7)… với đầu còn lại của vật.
Từ lựa chọn: chiều dài, gần nhất, độ chia nhỏ nhất, giới hạn đo, vuông góc, ngang bằng, dọc theo.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
(1) chiều dài
(2) giới hạn đo
(3) độ chia nhỏ nhất
(4) dọc theo
(5) ngang bằng
(6) vuông góc
(7) gần nhất
Bài 3.6 trang 9
Trên hình 3.1, đặt mắt nhìn như vị trí B thì kết quả có thể sai thế nào?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đặt mắt nhìn như vị trí B thì kết quả đo được lớn hơn chiều dài của vật cần đo một khoảng chia.
Bài 3.7 trang 10
Một vật được phóng từ mặt đất lên cao. Số đo độ cao, khoảng cách theo phương ngang (tính từ vị trí phóng) của vật được ghi lại trong bảng sau đây.
a) Tìm độ cao lớn nhất của vật.
b) Tìm khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng đến vị trí vật đạt độ cao lớn nhất.
c) Tìm khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng đến khi vật tiếp đất.
Khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng (m) |
Khoảng cách theo phương thẳng đứng tính từ vị trí phóng (m) |
0 |
0 |
1 |
4 |
2 |
8 |
3 |
11 |
4 |
13 |
5 |
14,2 |
6 |
15 |
7 |
15,5 |
8 |
15 |
9 |
13 |
10 |
10 |
11 |
0 |
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Dựa theo bảng số liệu, ta có:
a) Độ cao lớn nhất của vật là 15,5 m.
b) Khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng đến vị trí vật đạt độ cao lớn nhất là 7 m.
c) Khoảng cách theo phương ngang tính từ vị trí phóng đến khi vật tiếp đất là 11m.
Bài 3.8 trang 10
Bài 3.8 trang 10 sách bài tập KHTN 6: Hãy chọn cụm từ trong khung điền vào chỗ ….. cho phù hợp với phát biểu sau về cách đo khối lượng bằng cân đồng hồ.
Khi dùng cân đồng hồ để đo khối lượng một vật, cần …(1)… khối lượng vật đem cân để chọn cân cho phù hợp. Điều chỉnh để kim của cân chỉ đúng …(2)… ở bảng chia độ. Đặt vật đem cân lên đĩa cân, đặt mắt nhìn theo hướng …(3)… với mặt số. Khi đó, khối lượng của vật đem cân là số chỉ của …(4)…
vạch số 0
ước lượng
vuông góc
kim cân
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
(1) ước lượng
(2) vạch số 0
(3) vuông góc
(4) kim cân
Bài 3.9 trang 11
Bài 3.9 trang 11 sách bài tập KHTN 6: Người ta sử dụng các thiết bị như trên hình 3.2 để đo khối lượng của 1 cm3 nước bằng cách chia khối lượng của nước cho thể tích của nó đo bằng cm3.
Các phát biểu sau đây mô tả các bước thực hiện cách đo nhưng chúng không theo đúng thứ tự.
A. Đổ 50 cm3 nước vào ống đong.
B. Chia khối lượng của nước cho 50.
C. Lấy ống đong rỗng ra khỏi cân.
D. Đặt ống đong rỗng lên cân.
E. Lấy khối lượng của ống đong chứa nước trừ đi khối lượng của ống đong rỗng.
F. Ghi lại khối lượng của ống đong rỗng.
G. Ghi lại khối lượng của ống đong và nước.
H. Đặt ống đong chứa nước lên cân.
Hãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự thực hiện, bắt đầu là D.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Các bước theo đúng thứ tự thực hiện đo khối lượng của 1 cm3 nước bằng cách chia khối lượng của nước cho thể tích của nó đo bằng cm3 là:
D → F → C → A → H → G → E → B
D. Đặt ống đong rỗng lên cân.
F. Ghi lại khối lượng của ống đong rỗng.
C. Lấy ống đong rỗng ra khỏi cân.
A. Đổ 50 cm3 nước vào ống đong.
H. Đặt ống đong chứa nước lên cân.
G. Ghi lại khối lượng của ống đong và nước.
E. Lấy khối lượng của ống đong chứa nước trừ đi khối lượng của ống đong rỗng.
B. Chia khối lượng của nước cho 50.
Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 6 | Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 5.1 trang 8
Có bốn loại thước Hình 5.1 a, b, c, d.
Lựa chọn loại thước nào trong Hình 5.1 phù hợp để đo các đối tượng sau:
1. Chiều dài cuốn sách giáo khoa (SGK) KHTN 6.
2. Bề dày gáy cuốn SGK KHTN 6.
3. Chiều rộng phòng học.
4. Chiều cao của tủ sách.
5. Đường kính trong của miệng một cái cốc hình trụ.
6. Vòng eo của cơ thể người.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
1. Để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa (SGK) KHTN 6 sử dụng thước phù hợp là: Thước kẻ Hình 5.1 a.
2. Để đo bề dày gáy cuốn SGK KHTN 6 sử dụng thước phù hợp là: Thước kẹp Hình 5.1 d.
3. Để đo chiều rộng phòng học sử dụng thước phù hợp là: Thước mét Hình 5.1 c.
4. Để đo chiều cao của tủ sách sử dụng thước phù hợp là: Thước mét Hình 5.1 c.
5. Để đo đường kính trong của miệng một cái cốc hình trụ sử dụng thước đo phù hợp là: Thước kẹp Hình 5.1 d
6. Để đo vòng eo của cơ thể người sử dụng thước đo phù hợp là: Thước dây Hình 5.1 b.
Bài 5.2 trang 9
Khi dùng thước thẳng để đo chiều dài của một tấm gỗ, ba học sinh đã có ba cách đặt mắt để đọc kết quả đo (Hình 5.2). Học sinh nào đã có cách đặt mắt đọc kết quả đo đúng?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Bài 5.3 trang 9
Khi dùng thước thẳng và com pa để đo đường kính ngoài của miệng cốc (Hình 5.3a) và đường kính trong của cốc (Hình 5.3b).
Kết quả nào dưới đây là đúng?
A. Đường kính ngoài 2,3 cm; đường kính trong 2,2 cm.
B. Đường kính ngoài 2,1 cm; đường kính trong 2,0 cm.
C. Đường kính ngoài 2,2 cm; đường kính trong 2,0 cm.
D. Đường kính ngoài 2,0 cm; đường kính trong 2,0 cm.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Để đọc kết quả đúng ta cần đặt mắt vuông góc với mặt số.
- Chọn đáp án A.
Bài 5.4 trang 10
Để đo diện tích của một vườn cỏ có kích thước 25 x 30 (m). Nếu trong tay em có hai chiếc thước: một thước gấp có giới hạn đo (GHĐ) 2 m và một thước cuộn có GHĐ 20 m (Hình 5.4). Em sẽ dùng thước nào để cho kết quả đo chính xác hơn? Vì sao?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Em sẽ dùng thước cuộn để cho kết quả đo chính xác hơn, vì:
- Thước cuộn có GHĐ 20 m nên ta chỉ cần dùng tối đa hai lần cho mỗi cạnh của vườn cỏ.
- Thước gấp có GHĐ 2 m nên ta cần dùng 13 lần đo cho cạnh 25 m và 15 lần đo cho cạnh 30 m của vườn cỏ.
- Số lần đo càng nhiều thì sẽ làm phép đo bị sai số càng lớn.
Nên dùng thước cuộn sẽ cho kết quả đo chính xác hơn.
Bài 5.5 trang 10
Trong tay em có một chiếc cốc như Hình 5.5, một thước dây, một thước kẹp, một com pa và một thước thẳng. Em sẽ dùng thước nào để đo:
a) Chu vi ngoài của miệng cốc?
b) Độ sâu của cốc?
c) Đường kính trong của phần thân cốc và đáy cốc?
d) Độ dày của miệng cốc?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Để đo chu vi ngoài của miệng cốc em sẽ dùng thước dây. Vì thước dây mềm, dễ uốn theo đồ vật.
b) Để đo độ sâu của cốc em dùng thước thẳng vì thước thẳng cứng ta dễ dàng cho được thước chạm vào đáy cốc.
c) Để đo đường kính trong của phần thân cốc và đáy cốc em dùng com pa và thước thẳng. Vì:
- Ta dễ dàng bẻ gập com pa theo đường kính phần thân và đáy cốc. Sau đó ta dùng thước thẳng để cho chiều dài phần gập compa chính là đường kính của phần thân cốc và đáy cốc.
- Nếu dùng thước kẹp ta sẽ khó đo được ở phần đường kính trong của cốc vì thước không cho được vào trong cốc.
d) Để đo độ dày của miệng cốc em dùng thước kẹp vì ta dễ dàng kẹp được miệng cốc và cho kết quả đo chính xác nhất.
Bài 5.6 trang 10
Hình 5.6 mô tả ba cách đọc và ghi kết quả khi đo thể tích của một chất lỏng bằng bình chia độ và cho ba kết quả: 40 cm3; 54 cm3; 60 cm3. Hãy cho biết kết quả nào đúng, tại sao?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Kết quả đo 54 cm3 là đúng, vì người đọc đã đặt mắt vuông góc với mặt số là cách đặt mắt đọc đúng.
Bài 5.7 trang 10
Một người dùng bình chia độ (Hình 5.7) để đo thể tích của chất lỏng. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây.
A. 10,2 cm3.
B. 10,50 cm3.
C. 10,5 cm3.
D. 10 cm3.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Ta thấy bình chia độ ở Hình 5.7 có:
- GHĐ là 100 cm3
- ĐCNN là 5 cm3
Do vậy, kết quả ta đọc được phải là số chia hết cho 5.
Chọn đáp án D.
Bài 5.8 trang 11
a) Hình 5.8 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng một bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng
A. 38 cm3.
B. 50 cm3.
C. 12 cm3.
D. 51 cm3.
b) Hình 5.9 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình tràn kết hợp với bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng
A. 10,2 cm3.
B. 10,50 cm3.
C. 10 cm3.
D. 10,25 cm3.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Quan sát hình 5.8 ta thấy:
- Thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ là 38 cm3.
- Thể tích nước sau khi cho vật vào bình chia độ là 50 cm3.
Thể tích của vật bằng thể tích nước dâng lên là: V = 50 cm3 - 38 cm3 = 12 cm3
Chọn đáp án C
b) Quan sát hình 5.9 ta thấy:
- Ban đầu chưa cho vật, bình chia độ không có nước.
- Sau khi cho vật vào bình tràn, bình chia độ có thể tích nước là 10 cm3
Vậy thể tích vật bằng thể tích nước tràn ra là 10 cm3
Chọn đáp án C
Bài 5.9 trang 11
Một trường Trung học cơ sở có 30 lớp, trung bình mỗi lớp trong một ngày tiêu thụ 120 lít nước. Biết giá nước hiện nay là 10 000 đồng/ m3.
a) Hãy tính số tiền nước mà trường học này phải trả trong một tháng (30 ngày).
b) Nếu có một khóa nước ở trường học này bị rò rỉ với tốc độ trung bình cứ 2 giọt trong 1 giây và 20 giọt nước có thể tích 1 cm3. Hãy tính số tiền lãng phí do để nước bị rò rỉ trong một tháng.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Số lít nước toàn trường tiêu thụ trung bình trong 1 ngày là: 30 . 120 = 3600 (lít)
Số lít nước toàn trường tiêu thụ trung bình trong 1 tháng là:
30 . 3600 = 108000 (lít) = 10 8000 dm3 = 108 m3
Số tiền nước trường phải trả trong một tháng là:
108 . 10 000 = 1 080 000 (đồng)
b) Một ngày có 24 giờ = 86400 giây
Đề bài cho: 2 giọt rỉ trong 1 giây
⟹ Số giọt ? rỉ trong 86400 giây
Số giọt rỉ trong một ngày là: 86400 . 2 = 172800 (giọt)
Lại có: 20 giọt nước có thể tích 1 cm3
⟹ 172800 giọt nước có ? thể tích
Thể tích nước bị rỉ trong một ngày là: 172800 : 20 = 8640 cm3 = 0,00864 m3
Thể tích nước bị rỉ trong một tháng là: 0,00864 . 30 = 0,2592 m3
Số tiền lãng phí do nước bị rò rỉ trong một tháng là: 0,2592 . 10 000 = 2 592 (đồng)
Bài 5.10 trang 11
Nếu có một hộp đựng viên bi sắt nhỏ và bình chia độ (Hình 5.10). Hãy nêu một phương án để xác định gần đúng thể tích của một viên bi. Tiến hành thí nghiệm ở nhà và báo cáo kết quả.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Bước 1: Rót một lượng nước vào bình chia độ và xác định thể tích lượng nước đó (gọi là V1).
- Bước 2: Thả toàn bộ số lượng bi có trong hộp (giả sử có n viên) vào bình chia độ và nước dâng lên đến vạch chia có thể tích V2.
- Bước 3: Thể tích của tổng số viên bi (gọi là V) = thể tích của phần nước dâng lên trong bình chia độ.
Ta có: V = V2 – V1
- Bước 4: Thể tích của mỗi viên bi bằng thể tích của nước dâng lên chia cho số viên bi thả vào bình chia độ.
Thể tích 1 viên bi = V : n