KHTN6-CTST | Bài 19. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào

MỤC TIÊU

- Nhận biết được cơ thể đơn bào và lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nhận biết được cơ thể đa bào và lấy được ví dụ minh hoạ.

TÓM TẮT KIẾN THỨC

💡 Mở đầu
Thế giới tự nhiên rất kì diệu, có những loài sinh vật với kích thước khổng lồ như cá voi xanh, chiều dài có thể lên tới 30 m. Bên cạnh đó, có những sinh vật vô cùng nhỏ bé, rất khó để có thể quan sát bằng mắt thường mà phải nhờ đến sự phóng đại của kính hiển vi như vi khuẩn Escherichia coli với kích thước chỉ khoảng 1 km (bằng khoảng 1/10000 kích thước đầu một cái ghim giấy). Tại sao chúng có sự khác biệt về kích thước lớn đến như vậy?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Kích thước các sinh vật khác nhau là do số lượng tế bào cấu tạo cơ thể của từng sinh vật.

1. CƠ THỂ ĐƠN BÀO

Quan sát hình ảnh cơ thể đơn bào

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
1. Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các cơ thể trong hình 19.1a, 19.1b.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Các cơ thể sinh vật trong hình 19.1 a và 19.1 b đều được cấu tạo từ một tế bào.
- Tế bào gổm ba thành phẩn chính là màng tế bào, chất tế bào và nhân tế bào hoặc vùng nhân.

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
2. Trong thực tế, em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Trùng roi và vi khuẩn không quan sát được bằng mắt thường vì cơ thể chỉ cấu tạo từ một tế bào, tế bào có kích thước hiển vi.

📝 Củng cố
Hãy kể tên một số cơ thể đơn bào trong tự nhiên.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Trùng roi, trùng giày, vi khuẩn,...

✍️ Ghi nhớ
• Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào.
• Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống.
• Ví dụ: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tảo lục, tảo silic, ...; vi khuẩn Escherchia coli (E. coli), vi khuẩn lao, ...

2. CƠ THỂ ĐA BÀO

Quan sát hình ảnh cơ thể đa bào

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
3. Em hãy nêu điểm khác biệt về số lượng tế bào giữa cơ thể sinh vật trong hình 19.1 và hình 19.2. Từ đó hãy cho biết cơ thể đa bào là gì?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Hình 19.1 là sinh vật đơn bào, cơ thể chỉ cấu tạo gồm một tế bào, thực hiện các chức năng sống đơn giản.
- Hình 19.2 là sinh vật đa bào, cơ thể gổm nhiều tế bào, cấu tạo phức tạp, chuyên hoá thành nhiều cơ quan, hệ cơ quan để thực hiện các chức năng sống.

📝 Củng cố
Xác định các cơ thể đơn bào, đa bào bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Cơ thế

Số tế bào cấu tạo nên cơ thể

Là cơ thể

Đơn bào

Đa bào

Vi khuẩn E.coli

Một tế bào

X

 

Cây bưởi

Nhiều tế bào

 

X

Trùng roi

Một tế bào

X

 

Con ếch

Nhiều tế bào

 

X


♻️ Vận dụng
Kể tên một số cơ thể sinh vật mà em không nhìn thấy được bằng mắt thường.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Một số sinh vật không nhìn thấy được bằng mắt thường: trùng roi, amip, trùng sốt rét, vi khuẩn lao, vi khuẩn tả,...

✍️ Ghi nhớ
• Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể. Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các loại tế bào: tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào lông hút, ...
• Cơ thể động vật được cấu tạo từ các loại tế bào như: tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào biểu bì, ...
• Một số cơ thể đa bào: cây phượng, cây hoa hồng, con giun đất, con ếch đồng, ...

BÀI TẬP

✍️ Bài tập
1. Vẽ lại hình bên và hoàn thành các yêu cầu:
– Điền những điểm giống nhau vào phần giao nhau của hai hình.
- Điền những điểm khác nhau vào phần riêng của mỗi hình.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Giống nhau:
+ Đều được cấu tạo từ tế bào;
+ Thực hiện được các chức năng sống.
- Khác nhau:
+ Cơ thể đa bào: Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau;
+ Cơ thể đơn bào: Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào.

✍️ Bài tập
2. Cho các sinh vật sau: trùng roi, cây bắp cải, cây ổi, con rắn, trùng giày, con báo gấm, con ốc sên, con cua đỏ, tảo lam, con ngựa vằn, vi khuẩn đường ruột, cây lúa nước, cây dương xỉ.
Sắp xếp các sinh vật trên thành hai nhóm: cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Sinh vật đơn bào

Sinh vật đa bào

Trùng roi, trùng giày, tảo lam, vi khuẩn đường ruột.

Cây bắp cải, cây ổi, con rắn, con báo gấm, con ốc sên, con cua đỏ, con ngựa vằn, cây lúa nước, cây dương xỉ.


SÁCH HỌC SINH (bản in thử)

Post a Comment

Previous Post Next Post