I. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT:
- Các đặc trưng cơ bản nhất của động vật và thực vật được biểu hiện trong: cấu tạo, dinh dưỡng, cách di chuyển và phản xạ.
- Động vật và thực vật có những điểm khác nhau, được thể hiện ở bảng dưới đây:
Đặc điểm | Cấu tạo tế bào | Thành xelulôzơ | Lớn lên và sinh sản | Chất hữu cơ đi nuôi cơ thể | Khả năng di chuyển | Thần kinh và giác quan |
Thực vật | + | + | + | Tự tổng hợp chất hữu cơ | - | - |
Động vật | + | - | + | Sử dụng chất hữu cơ có sẵn | + | + |
Động vật và thực vật có những điểm giống và khác nhau:
* Giống nhau:
- Đều có cấu tạo tế bào.
- Đều có khả năng lớn lên và sinh sản.
* Khác nhau:
- Về cấu tạo thành tế bào:
Thành tế bào thực vật có xenlulôzơ, còn tế bào động vật không có.
- Về phương thức dinh dưỡng:
+ Thực vật là những sinh vật tự dưỡng, có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể.
+ Động vật là sinh vật dị dưỡng, không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ mà sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
- Về khả năng di chuyển:
+ Thực vật không có khả năng di chuyển.
+ Động vật có khả năng di chuyển.
- Hệ thần kinh và giác quan:
+ Thực vật không có hệ thần kinh và giác quan.
+ Động vật có hệ thần kinh và giác quan.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT:
Động vật có các đặc trưng cơ bản để phân biệt động vật với thực vật:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn).
III. SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI ĐỘNG VẬT:
Giới động vật hiện nay được xếp vào hơn 20 ngành và được xếp vào 2 nhóm chủ yếu là động vật không xương sống và động vật có xương sống. Trong chương trình Sinh học 7 chúng ta tìm hiểu về 8 ngành động vật được sắp xếp như sau:
- Động vật không xương sống bao gồm:
1. Ngành Động vật nguyên sinh
2. Ngành Ruột khoang
3. Các ngành Giun: Giun tròn, Giun dẹp, Giun đốt
4. Ngành chân khớp
5. Ngành Động vật có xương sống: là những loài động vật có xương sống, gồm các Lớp: Lớp Cá, Lớp Lưỡng cư, Lớp Bò sát, Lớp Chim, Lớp Thú.
IV. VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT:
- Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả với đời sống của con người.
- Động vật có thể có lợi hay có hại đối với con người:
STT | Các mặt lợi, hại | Tên động vật đại diện |
1 | Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người: | |
- Thực phẩm | Bò, lợn, gà... | |
- Lông | Vịt, cừu... | |
- Da | Bò, trâu... | |
2 | Động vật dùng làm thí nghiệm cho: | |
- Học tập, nghiên cứu khoa học | Giun, ếch, cá... | |
- Thử nghiệm thuốc | Chuột bạch,... | |
3 | Động vật hỗ trợ cho người trong: | |
- Lao động | Trâu, bò, chó... | |
- Giải trí | Cá, voi, khỉ... | |
- Thể thao | Ngựa, ... | |
- Bảo vệ an ninh | Chó,... | |
4 | Động vật truyền bệnh sang người | Bọ, muỗi, chuột... |