Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Cánh diều
Bài 5.1 trang 15
Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở đkc) tạo thành phosphorus pentoxide (P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là
A. 0,68 gam.
B. 0,64 gam.
C. 0,16 gam.
D. 0,32 gam.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: D
- Phương trình hoá học: 4P + 5O2 2P2O5
- Theo đề bài:
+
+
- Theo phương trình hoá học: Cứ 4 mol P phản ứng với 5 mol O2.
Do đó 0,04 mol P phản ứng với 0,05 mol O2.
- Vậy số mol O2 còn dư là: 0,06 – 0,05 = 0,01 (mol).
Khối lượng O2 dư là: 0,01 × 32 = 0,32 (gam)
Bài 5.2 trang 15
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là
A. 2,2400 lít.
B. 2,4790 lít.
C. 1,2395 lít.
D. 4,5980 lít.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: C
Phương trình hoá học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo bài ra:
Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl;
Do đó cứ 0,2 mol Mg phản ứng với 0,4 mol HCl.
Vậy Mg dư, HCl hết, số mol khí tính theo HCl.
Bài 5.3 trang 15
Trong phòng thí nghiệm khí O2 được điều chế từ phản ứng nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4):
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Đem nhiệt phân hoàn toàn 7,9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2 là
A. 0,2 gam.
B. 1,6 gam.
C. 0,4 gam.
D. 0,8 gam.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: D
Theo phương trình hoá học cứ 2 mol KMnO4 phản ứng sinh ra 1 mol O2.
Vậy cứ 0,05 mol KMnO4 phản ứng sinh ra 0,025 mol O2.
Khối lượng khí O2 là: 0,25 × 32 = 0,8 gam.
Bài 5.4 trang 16
Nhiệt phân potassium chlorate (KClO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ sau:
KClO3 KCl + O2
a) Hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng trên.
b) Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở đkc). Hiệu suất của phản ứng là
A. 54,73%.
B. 60,00%.
C. 90,00%.
D. 70,00%.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) 2KClO3 2KCl + 3O2.
b) Đáp án đúng là: B
Theo phương trình hoá học cứ 2 mol KClO3 phản ứng thu được 3 mol O2.
Vậy 0,3 mol KClO3 phản ứng thu được 0,45 mol O2.
Hiệu suất phản ứng là:
Bài 5.5 trang 16
Đốt cháy hoàn toàn a gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O2 và thu được b gam aluminium oxide (Al2O3) sau khi kết thúc phản ứng. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 21,6 và 40,8.
B. 91,8 và 12,15.
C. 40,8 và 21,6.
D. 12,15 và 91,8.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: A
Phương trình hoá học: 4Al + 3O2 2Al2O3
Theo phương trình hoá học cứ 3 mol O2 phản ứng hết với 4 mol Al.
Vậy 0,6 mol O2 phản ứng hết với 0,8 mol Al.
Giá trị của a = mAl = 0,8.27 = 21,6 gam.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có b = 21,6 + 19,2 = 40,8 gam.
Bài 5.6 trang 16
Đốt cháy than đá (thành phần chính là carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hoá học sau:C + O2 CO2↑.
Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở đkc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là
A. 40,00%.
B. 66,9%.
C. 80,0%.
D. 6,7%.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: C
C + O2CO2
Theo đề bài:
Theo phương trình hoá học:
⟹ mC = 2 X 12 = 24 (gam).
⟹ %mC =
Bài 5.7 trang 16
Trong công nghiệp để sản xuất vôi sống (thành phần chính là CaO) người ta nung đá vôi (có thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hoá học sau:CaCO3 CaO + CO2↑
Tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn CaCO3 nếu hiệu suất phản ứng là
a) 100%.
b) 90%.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
CaCO3 CaO + CO2
a) Theo phương trình hoá học:
nCaO = 10000 mol ⟹ mCaO = 10000 × 56 = 560 000 (gam).
b) Do hiệu suất phản ứng là 90%:
⟹ mCaO = 9 000 × 56 = 504 000 gam.
Bài 5.8 trang 16
Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hoá học:2Al2O3 4Al + 3O2↑
Một loại quặng boxide có chứa 85% là Al2O3. Hãy tính khối lượng nhôm được tạo thành từ 2 tấn quặng boxide, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Trong 2 tấn quặng có: tấn.
Theo phương trình hoá học:
Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên khối lượng nhôm thu được trong thực tế là:
Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 6.1 trang 19
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 là
A. 14,2 g.
B. 28,4 g.
C. 11,0 g.
D. 22,0 g.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Phương trình hoá học:
4P + 5O2 → 2P2O5
Theo phương trình hoá học:
4 mol P tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol P2O5.
Vậy 0,2 mol P tham gia phản ứng sẽ thu được 0,1 mol P2O5.
Khối lượng P2O5 tạo ra là: 0,1.142 = 14,2 gam.
Bài 6.2 trang 19
Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là
A. 17,8488 L.
B. 8,9244 L.
C. 5,9496 L.
D. 8,0640 L.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol Al phản ứng sinh ra 3 mol khí H2.
Vậy 0,24 mol Al phản ứng sinh ra 0,36 mol khí H2.
Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là: 0,36.24,79 = 8,9244 L.
Bài 6.3 trang 19
Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được muối BaCO3 và H2O. Khối lượng muối BaCO3 kết tủa là
A. 12,00 g.
B. 13,28 g.
C. 23,64 g.
D. 26,16g.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: C
Phương trình hoá học:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol CO2 phản ứng sinh ra 1 mol BaCO3.
Vậy 0,12 mol CO2 phản ứng sinh ra 0,12 mol BaCO3.
Khối lượng muối CaCO3 kết tủa là: 0,12.197 = 23,64 gam.
Bài 6.4 trang 19
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
A. 8,8g.
B. 10,8g.
C. 15,2g.
D. 21,6g.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:
Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol Cu phản ứng sinh ra 2 mol Ag;
Vậy 0,1 mol Cu phản ứng sinh ra 0,2 mol Ag.
Khối lượng Ag sinh ra là: 0,2.108 = 2,16 gam.
Bài 6.5 trang 19
Cho m g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) thoát ra. Giá trị của m là
A. 8.
B. 10.
C. 12.
D. 16.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: A
Phương trình hoá học:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CO2;
Vậy để sinh ra 0,08 mol CO2 cần 0,08 mol CaCO3 phản ứng.
Khối lượng CaCO3 là: 0,08.100 = 8 gam.
Bài 6.6 trang 19
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,6.
D. 0,8.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học:
S + O2 → SO2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol S phản ứng hết với 1 mol O2 sinh ra 1 mol SO2.
Vậy cứ 0,4 mol S phản ứng hết với 0,4 mol O2.
Bài 6.7 trang 19
Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng vừa đủ thu được 3,21 g kết tủa Fe(OH)x. Xác định công thức của muối sắt.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Gọi số mol muối FeClx là a mol.
Số mol NaOH: 0,2 . 0,3 = 0,06 (mol).
PTHH: |
FeClx |
+ |
xNaOH |
→ |
Fe(OH) |
+ |
xNaCl |
|
Theo PTHH: |
1 |
x |
→ |
1 |
x |
(mol) |
||
Phản ứng: |
a |
ax |
→ |
a |
ax |
(mol) |
Ta có: Số mol NaOH là: ax = 0,06 (1)
Khối lượng kết tủa là: a. (56 + 17x) = 3,21 (2)
Giải hệ (1) và (2) được a = 0,03; x = 3
Công thức của muối là FeCl3.
Bài 6.8 trang 19
Cho 100 mL dung dịch AgNO3 vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hoá trị II, phản ứng vừa đủ thu được 2,87 g kết tủa AgCl. Biết PTHH của phản ứng là:
MgCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl (rắn)
a) Xác định kim loại M.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Gọi số mol muối MCl2 là a.
Khối lượng muối:
MCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
PTHH: |
MCl2 |
+ |
2AgNO3 |
→ |
Fe(NO3)2 |
+ |
2AgCl |
|
Theo PTHH: |
1 |
2 |
→ |
1 |
2 |
(mol) |
||
Phản ứng: |
a |
2a |
→ |
a |
2a |
(mol) |
Ta có:
(M + 2.35,5).0,01 = 0,95 M = 24 Kim loại là Mg.
b) Nồng độ của dung dịch AgNO3:
Bài 6.9 trang 20
Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:
KNO3 → KNO2 + O2
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO2, bao nhiêu mol O2?
c) Để thu được 2,479 L khí oxygen (ở 25 °C, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO3?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Phương trình hoá học:
2KNO3 → 2KNO2 + O2
b) Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol KNO3 tham gia nhiệt phân thì thu được 2 mol KNO2 và 1 mol O2.
Vậy nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được 0,2 mol KNO2 và 0,1 mol O2.
c)
Theo phương trình hoá học:
Để sinh ra 1 mol O2 cần 2 mol KNO3 phản ứng;
Vậy để sinh ra 0,1 mol O2 cần 0,2 mol KNO3 phản ứng.
Khối lượng KNO3 là: 0,2.122,5 = 24,5 gam.
Bài 6.9 trang 20
Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:
KNO3 → KNO2 + O2
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO2, bao nhiêu mol O2?
c) Để thu được 2,479 L khí oxygen (ở 25 °C, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO3?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Phương trình hoá học:
2KNO3 → 2KNO2 + O2
b) Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol KNO3 tham gia nhiệt phân thì thu được 2 mol KNO2 và 1 mol O2.
Vậy nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được 0,2 mol KNO2 và 0,1 mol O2.
c)
Theo phương trình hoá học:
Để sinh ra 1 mol O2 cần 2 mol KNO3 phản ứng;
Vậy để sinh ra 0,1 mol O2 cần 0,2 mol KNO3 phản ứng.
Khối lượng KNO3 là: 0,2.122,5 = 24,5 gam.
Bài 6.10 trang 20
Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Cho biết thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính:
- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng.
- Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng.
- Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
H2 + CuO → Cu + H2O
b)
Theo phương trình hoá học của phản ứng:
Để thu được 1 mol kim loại Cu cần 1 mol H2 phản ứng; 1 mol CuO phản ứng và đồng thời thu được 1 mol H2O.
Vậy để thu được 0,2 mol Cu cần 0,2 mol H2 phản ứng; 0,2 mol CuO phản ứng và đồng thời thu được 0,2 mol nước.
- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng: 0,2.80 = 16 gam.
- Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng: 0,2.24,79 = 4,958 (L).
- Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng: 0,2.18 = 3,6 gam.
Bài 6.11 trang 20
Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau:
KClO3 ⤑ KCl + O2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 60%.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: C
Phương trình hoá học của phản ứng:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Theo phương trình hoá học của phản ứng:
Cứ 2 mol KClO3 phản ứng thu được 3 mol O2.
Vậy 0,16 mol KClO3 phản ứng thu được 0,24 mol O2.
Hiệu suất của phản ứng là: H = .100% = 75%.
Bài 6.12 trang 20
Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 g. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO3 xảy ra theo sơ đồ sau:
CaCO3 ⤑ CaO + CO2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 60%.
B. 64,8%.
C. 75%.
D. 80%.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học:
CaCO3 → CaO + CO2
Theo phương trình hoá học:
1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaO.
Vậy 0,1 mol CaO phản ứng sinh ra 0,1 mol CaO.
Khối lượng CaO thu được theo lí thuyết là: 0,1.56 = 5,6 gam.
Hiệu suất của phản ứng là: H = .100% = 80%.
Bài 6.13 trang 21
Đun nóng 50 g dung dịch H2O2 nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2 xảy ra theo sơ đổ sau:
H2O2 ⤑ H2O + O2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là
A. 4,958 L.
B. 2,479 L.
C. 9,916L.
D. 17 L.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: A
Khối lượng H2O2 có trong dung dịch là: = 17gam
Phương trình hoá học:
2H2O2 → 2H2O + O2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol H2O2 phân huỷ sinh ra 1 mol O2.
Vậy cứ 0,5 mol H2O2 phân huỷ sinh ra 0,25 mol O2.
Do hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là
Bài 6.14 trang 21
Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Fe + S ⤑ FeS
Hiệu suất phản ứng hoá hợp là
A. 60%.
B. 87,5%.
C. 75%.
D. 80%.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học:
Fe + S → FeS
Tỉ lệ: |
1 |
1 |
1 |
Số mol: |
|
0,625 |
mol |
Vậy sau phản ứng S dư; số mol FeS lí thuyết tính theo số mol Fe.
Theo phương trình hoá học: nFeS = nFe = mol.
Hiệu suất phản ứng là: .100% = 87,5%.
Bài 6.15 trang 21
Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gổm HBr, H2 và Br2, trong đó khối lượng H2 là 9 g. Hiệu suất phản ứng hoá hợp là
A. 10%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 90%.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: C
Phản ứng hoá học: H2 + Br2 → 2HBr
Tỉ lệ phản ứng: 1 : 1 : 2
Số mol: 5 : 0,625 mol
Vậy giả sử H = 100% thì H2 dư, hiệu suất phản ứng tính theo Br2.
Khối lượng H2 phản ứng là: 10 – 9 = 1 gam
Số mol H2 phản ứng = số mol Br2 phản ứng.
Hiệu suất phản ứng hoá hợp là: H = .100% = 80%.
Bài 6.16 trang 21
Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2 và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm SO3, SO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng hoá hợp là 40%. số mol SO3 tạo thành là
A. 0,10.
B. 0,16.
C. 0,32.
D. 0,20.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học: 2SO2 + O2 → 2SO3
Tỉ lệ: 2 : 1 : 2
Số mol: 0,5 : 0,4 mol
Giả sử hiệu suất phản ứng là 100% thì SO2 hết, O2 dư do đó số mol các chất tính theo SO2.
Theo phương trình hoá học cứ 0,5 mol SO2 phản ứng hết với 0,25 mol O2 sinh ra 0,5 mol SO3.
Do hiệu suất phản ứng là 40% nên số mol SO3 sinh ra là:
Bài 6.17 trang 21
Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau: 3O2 ⤑ 2O3. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí gồm O2 và O3 trong đó số mol O3 là 0,08.
a) Tính số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng.
b) Tính hiệu suất phản ứng ozone hoá.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Phương trình hoá học: 3O2 → 2O3.
Theo phương trình hoá học:
Để sinh ra 2 mol O3 cần 3 mol O2 tham gia phản ứng.
Vậy để sinh ra 0,08 mol O3 cần 0,12 mol O2 tham gia phản ứng.
Số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng:
1 – 0,12 = 0,88 mol.
b) Hiệu suất phản ứng ozone hoá: H = .100% = 12%.
Bài 6.18 trang 22
Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4 và 2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra như sau:
C2H4 + H2 → C2H6
Sau phản ứng, thu được 2,4 mol hỗn hợp khí Y gồm C2H4, H2 và C2H6.
a) Tính số mol các chất trong hỗn hợp Y.
b) Tính hiệu suất phản ứng cộng hydrogen.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Gọi số mol C2H4 phản ứng là a.
C2H4 + H2 → C2H6
PTHH: |
C2H4 |
+ |
H2 |
→ |
C2H6 |
|
Số mol trước phản ứng (X): |
1 |
2 |
(mol) |
|||
Số mol phản ứng: |
a |
a |
a |
(mol) |
||
Số mol sau phản ứng (Y): |
1 - a |
2 - a |
a |
(mol) |
Số mol hỗn hợp Y: (1 - a) + (2 - a) + a = 3 - a = 2,4 a = 0,6.
Vậy hỗn hợp Y gồm 0,4 mol C2H4; 1,4 mol H2; 0,6 mol C2H6.
b) Hiệu suất phản ứng cộng hydrogen: H = .100% = 60%.
Bài 6.19 trang 22
Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Mg(NO3)2 ⤑ MgO + NO2 + O2; thu được 0,7437 L khí O2 (ở 25 °C, 1 bar).
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
c) Tính số mol các chất tạo thành.
d) Tính khối lượng hỗn hợp rắn (gồm MgO và Mg(NO3)2 dư).
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;
b) Số mol Mg(NO3)2 ban đầu:
Số mol O2 sinh ra:
Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;
Theo phương trình: 2 2 4 1 mol
Phản ứng: 0,08 → 0,08 0,16 0,04 mol
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là: H = .100% = 75%.
c) Do hiệu suất phản ứng là 75% nên:
Số mol MgO tạo thành là: 0,08. = 0,06 mol
Số mol NO2 tạo thành là: 0,16. = 0,12 mol
d) Số mol Mg(NO3)2 phản ứng là: 0,08. = 0,06 mol
Số mol Mg(NO3)2 dư là: 0,08 – 0,06 = 0,02 mol
Hỗn hợp chất rắn gồm: MgO: 0,06 mol và Mg(NO3)2 dư: 0,02 mol có khối lượng:
40. 0,06 + 148.0,02 = 5,36 gam.
Bài 6.20 trang 22
Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra theo sơ đổ sau: N2 + H2 ⤑ NH3; thu được hỗn hợp khí Y gổm N2, H2 và NH3 trong đó số mol NH3 là 0,6 mol.
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonium.
c) Tính tổng số mol các chất trong hỗn hợp Y.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Phương trình hoá học:
N2 + 3H2 → 2NH3
b) Theo phương trình hoá học:
1 mol N2 phản ứng với 3 mol H2 sinh ra 2 mol NH3.
Theo bài ra ban đầu có 1 mol N2 và 2 mol H2 nên giả sử H = 100% thì H2 hết; Hiệu suất phản ứng tính theo H2.
Theo phản ứng để thu được 0,6 mol NH3 thì số mol H2 phản ứng là: = 0,9 mol
Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonium là: H = .100% = 45%.
c) N2 + 3H2 → 2NH3
Ban đầu: 1 2 0 mol
Phản ứng: 0,3 0,9 0,6 mol
Sau: 0,7 1,1 0,6 mol
Hỗn hợp Y gồm: 0,7 mol N2; 1,1 mol H2 và 0,6 mol NH3.
Tổng số mol các chất khí trong hỗn hợp Y là 2,4 mol.
Bài 6.21 trang 22
Phẩn lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ tiếp xúc. Giai đoạn đầu, đốt lưu huỳnh để tạo ra sulfur dioxide (SO2). Tiếp theo, sulfur dioxide bị oxi hoá thành sulfur trioxide (SO3) bởi oxygen với sự có mặt của chất xúc tác vanadium (V) oxide. Cuối cùng, dùng H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide được oleum H2SO4 . nSO3 để sản xuất sulfuric acid 98 - 99%.
a) Viết PTHH các phản ứng của mỗi giai đoạn trong quy trình trên.
b) Tính khối lượng H2SO4 tối đa có thể thu được từ 32 tấn lưu huỳnh.
c) Trong giai đoạn đầu tiên, nếu khối lượng lưu huỳnh bị đốt là 64 kg thì thể tích khí oxygen (ở 25°c, 1 bar) phản ứng và khối lượng sulfur dioxide tạo thành là
A. 49,58 lít; 128 kg.
B. 49,58 m3; 128 kg.
C. 49,58 lít; 160 kg.
D. 49,58 m3; 160 kg.
d) Tính khối lượng nước cần dùng để pha với 100 g dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch H2SO410%. Nêu cách thực hành pha dung dịch.
e) Để thu được 48 kg sulfur dioxide thì cần phải đốt bao nhiêu kg lưu huỳnh, biết hiệu suất phản ứng là 96%?
A. 50,00 kg.
B. 24,00 kg.
C. 25,00 kg.
D. 23,04 kg.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Phương trình phản ứng trong mỗi giai đoạn:
S (rắn) + O2 (khí) → SO2 (khí)
2SO2 (khí) + O2 (khí) → 2SO3 (khí)
SO3 (khí) + H2O (lỏng) → H2SO4 (lỏng)
b) Theo sơ đồ trên, từ 1 mol S sẽ điều chế được 1 mol H2SO4.
Vậy từ 32 tấn lưu huỳnh sẽ điều chế tối đa 98 tấn H2SO4.
c) Đáp án đúng là: B.
64 kg S 2 000 mol S.
Theo PTHH: số mol O2 = số mol SO2 = số mol S = 2 000 mol.
Vậy: thể tích O2 = 2 000 . 24,79 = 49 580 (L) = 49,58 m3.
Khối lượng SO2 = 2 000 . 64 = 128 000 (g) = 128 kg.
d) 100 g dung dịch H2SO4 98% có 98 g H2SO4.
m g dung dịch H2SO410% có 98 g H2SO4.
m = = 980 (gam)
Lượng nước thêm vào: 980 - 100 = 880 (g).
Cách pha dung dịch: Lấy 880 g nước cất cho vào cốc to (2 L), cho dẩn từng giọt dung dịch H2SO4 98% vào cốc và khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh.
Lưu ý: Tuyệt đối không làm ngược lại (cho nước vào acid đặc). Có thể cân lại dung dịch sau khi pha để bổ sung thêm nước cất bị bay hơi.
e) Đáp án đúng là: C.
48 kg SO2 750 mol SO2
Theo PTHH: số mol S = số mol SO2 = 750 mol.
Vậy khối lượng lưu huỳnh cần dùng:
= 25000g = 25kg.