Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Cánh diều
Bài 7.1 trang 19
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hoá học?
(1) diện tích bề mặt tiếp xúc.
(2) nhiệt độ.
(3) nồng độ.
(4) chất xúc tác.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (3) và (4).
C. (2), (3) và (4).
D. (1), (2), (3) và (4).
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: D.
- Cả 4 yếu tố diện tích bề mặt tiếp xúc, nhiệt độ, nồng độ, chất xúc tác đều ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá học.
Bài 7.2 trang 19
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ cần vận dụng một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ phản ứng.
B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng mới tăng được tốc độ của phản ứng.
C. tuỳ theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.
D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để làm tăng tốc độ của phản ứng.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: C.
- tuỳ theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.
Bài 7.3 trang 19
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
B. Than cháy trong khí oxygen nguyên chất nhanh hơn khi cháy ở ngoài không khí.
C. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clinker (trong sản xuất xi măng) sẽ khiến phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. Phản ứng điều chế oxygen từ KMnO4 nhanh hơn từ KClO3 có mặt MnO2.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: D.
- Phát biểu D chưa đủ căn cứ kết luận.
Bài 7.4 trang 19
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
(a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy, dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.
(b) Trong quá trình sản xuất rượu (ethylic alcohol) từ gạo, người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem đi ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hoá tinh bột thành rượu.
(c) Một chất xúc tác có thể là chất xúc tác cho tất cả các phản ứng.
(d) Có thể dùng chất ức chế để làm giảm tốc độ của phản ứng.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Các phát biểu đúng là: (b) và (d).
- Phát biểu (a) sai vì dầu hoả bị mất đi trong quá trình phản ứng nên không là chất xúc tác.
- Phát biểu (c) sai vì chất xúc tác có tính đặc hiệu.
Bài 7.5 trang 20
Khi đốt củi để tăng tốc độ cháy người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Đốt trong lò kín.
B. Xếp củi chặt khít.
C. Thổi không khí khô.
D. Thổi hơi nước.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: C.
- Khi đốt củi để tăng tốc độ cháy người ta tiến hành thổi không khí khô để cung cấp nhiều oxygen cho sự cháy.
Bài 7.6 trang 20
Chất xúc tác là chất
A. làm tăng tốc độ của phản ứng.
B. làm tăng tốc độ của phản ứng nhưng không bị thay đổi sau phản ứng.
C. làm tăng tốc độ của phản ứng và bị thay đổi sau phản ứng.
D. làm giảm tốc độ của phản ứng và bị thay đổi sau phản ứng.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: B.
- Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ của phản ứng nhưng không bị thay đổi sau phản ứng.
Bài 7.7 trang 20
Hãy sắp xếp các phản ứng sau theo chiều tăng dần của tốc độ phản ứng
(1) Phản ứng than cháy trong không khí.
(2) Phản ứng gỉ sắt.
(3) Phản ứng nổ của khí bình gas.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Chiều tăng dần của tốc độ phản ứng: (2) < (1) < (3).
Bài 7.8 trang 20
Cho lần lượt vào ống nghiệm (1) và (2) một lượng đá vôi (thành phần chính là CaCO3) có khối lượng xấp xỉ nhau, trong đó lượng đá vôi ở ống nghiệm (2) đã được tán nhỏ thành bột. Sau đó cho cùng thể tích (khoảng 5ml) dung dịch H2SO4 1 M vào hai ống nghiệm trên
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Hãy dự đoán các hiện tượng xảy ra, cho biết ống nghiệm nào đá vôi tan nhanh hơn và yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O
b) Hiện tượng xảy ra: Đá vôi tan dần, có khí thoát ra. Ở ống nghiệm (2) đá vôi tan nhanh hơn và yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là diện tích bề mặt tiếp xúc.
Bài 7.9 trang 20
Cho lần lượt vào ống nghiệm (1) và (2) một cái đinh sắt có khối lượng và kích thước xấp xỉ nhau. Sau đó thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm cùng một thể tích (10ml) dung dịch H2SO4 1M. Ống nghiệm (2) được đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Dự đoán xem bọt khí thoát ra ở ống nghiệm nào sẽ nhiều hơn. Giải thích.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
b) Dự đoán: Ở ống nghiệm (2) bọt khí thoát ra nhiều hơn và yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là nhiệt độ.
Bài 7.10 trang 20
Cho 4 gam zinc (Zn) hạt vào một ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 4 M dư ở điều kiện thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi 1 trong các điều kiện sau đây thì tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không thay đổi)?
a) Thay 4 gam Zn hạt bằng 4 gam Zn bột.
b) Thay dung dịch H2SO4 4 M bằng dung dịch H2SO4 2 M.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 oC).
d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4 M gấp đôi ban đầu.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Tốc độ phản ứng tăng (do diện tích tiếp xúc tăng).
b) Tốc độ phản ứng giảm (do giảm nồng độ chất phản ứng).
c) Tốc độ phản ứng tăng (do tăng nhiệt độ).
d) Tốc độ phản ứng không thay đổi (thể tích dung dịch không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng).
Bài 7.11 trang 20
a) Phản ứng giữa đá vôi (thành phần chính là CaCO3) và giấm ăn (có chứa acetic acid) sẽ xảy ra nhanh hơn khi đá vôi ở dạng viên lớn hay dạng bột? Giải thích.
b) Vì sao khi cho mẩu than (thành phần chính là carbon) vào bình đựng oxygen thì hiện tượng cháy xảy ra mãnh liệt hơn ngoài không khí?
c) Tốc độ của phản ứng chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) Tốc độ phản ứng khi đá vôi dạng bột lớn hơn khi dùng đá vôi dạng viên do diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn.
b) Vì nồng độ khí oxygen trong bình khí cao hơn trong không khí nên khi cho mẩu than (thành phần chính là carbon) vào bình đựng oxygen thì hiện tượng cháy xảy ra mãnh liệt hơn ngoài không khí.
c) Tốc độ phản ứng chịu ảnh hưởng của: nồng độ, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, áp suất, chất xúc tác.
Bài 7.12 trang 20
Phản ứng hoá học có thể xảy ra trong các que phát sáng. Việc thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Khi nhiệt độ tăng, tốc độ của phản ứng sẽ tăng hay giảm? Sắp xếp thứ tự theo chiều tăng dần tốc độ phản ứng trong ba cốc (a), (b), (c) khi nước ở cốc (a) có nhiệt độ bình thường, nước ở cốc (b) nóng hơn khoảng 10 °C so với cốc (a), nước ở cốc (c) nóng hơn khoảng 30 °C so với cốc (b).
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.
- Sắp xếp thứ tự theo chiều tăng dần tốc độ phản ứng: cốc (a) < cốc (b) < cốc (c).
Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 7.1 trang 23
Than cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố đã làm tăng tốc độ của phản ứng này là
A. tăng nhiệt độ.
B. tăng nồng độ.
C. tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
D. dùng chất xúc tác.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: B.
Nồng độ khí oxygen trong không khí là nhỏ hơn nồng độ oxygen trong bình chứa oxygen.
Bài 7.2 trang 23
Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2.
Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?
A. Đập nhỏ đá vôi.
B. Tăng nhiệt độ phản ứng.
C. Thêm CaCl2 vào dung dịch.
D. Dùng HCl nồng độ cao hơn.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Đáp án đúng là: C.
- Giải thích:
+ Đập nhỏ đá vôi → tăng diện tích tiếp xúc → tăng tốc độ phản ứng.
+ Tăng nhiệt độ phản ứng → tăng tốc độ phản ứng.
+ Dùng HCl nồng độ cao hơn → tăng nồng độ chất tham gia → tăng tốc độ phản ứng.
Bài 7.3 trang 23
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Phản ứng giữa nước chanh và nước rau muống (xuất hiện màu hồng nhạt) là phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
b) Phản ứng lên men rượu xảy ra chậm.
c) Phản ứng cháy nổ xảy ra chậm.
d) Phản ứng đốt cháy than trong không khí nhanh hơn phản ứng sắt bị gỉ trong không khí.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- (a); (b); (d) đúng.
- (c) sai vì phản ứng nổ diễn ra với tốc độ rất nhanh.
Bài 7.4 trang 24
Có hai thanh kim loại nikel cùng khối lượng. Một thanh có nhiều lỗ rỗng trên bề mặt, thanh kia có bề mặt mịn và chắc. Ngâm hai thanh vào cốc đựng dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra như sau: Ni + 2HCl → NiCl2 + H2.
Sau một thời gian phản ứng, lấy hai thanh kim loại ra cân, thu được kết quả như sau:
- Thanh kim loại thứ nhất: khối lượng giảm 0,15 g.
- Thanh kim loại thứ hai: khối lượng giảm 0,21 g.
Hãy cho biết thanh kim loại nikel nào có diện tích bề mặt tiếp xúc với acid lớn hơn.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Phản ứng ở thanh thứ hai nhanh hơn (do khối lượng giảm nhiều hơn trong cùng một đơn vị thời gian). Vậy thanh thứ hai có nhiều lỗ rỗng li ti trên bề mặt do diện tích tiếp xúc lớn hơn.
Bài 7.5 trang 24
Cho hai miếng kẽm giống nhau vào hai ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 cùng nồng độ. Một ống để ở nhiệt độ phòng, một ống ngâm trong cốc nước nóng. Phản ứng xảy ra như sau:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
Đo thể tích khí thoát ra tại mỗi ống nghiệm sau 30 giây, thu được kết quả như sau:
- Ống nghiệm 1: thu được 5 mL khí.
- Ống nghiệm 2: thu được 7 mL khí.
Hãy cho biết ống nghiệm nào được đặt trong cốc nước nóng. Giải thích.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
Phản ứng ở ống nghiệm 2 xảy ra nhanh hơn (vì thể tích khí thoát ra trong cùng một đơn vị thời gian nhiều hơn). Vậy ống nghiệm 2 được đặt trong nước nóng.
Bài 7.6 trang 24
Thực hiện thí nghiệm sau:
Lấy hai ống nghiệm giống hệt nhau, kí hiệu lần lượt là A và B.
Cho vào 2 ống nghiệm cùng một khối lượng dung dịch HCl nhưng nồng độ các dung dịch khác nhau.
Cho cùng một lượng đá vôi dạng viên vào 2 ống nghiệm trên. Phản ứng xảy ra như sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
Sau 1 phút, cân lại khối lượng hai ống nghiệm. Thu được kết quả sau:
- Ống nghiệm A: khối lượng giảm 0,44 g.
- Ống nghiệm B: khối lượng giảm 0,56 g.
Hãy cho biết dung dịch trong ống nghiệm nào có nồng độ cao hơn. Giải thích.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Khí CO2 thoát ra làm khối lượng hỗn hợp giảm.
- Trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng ống nghiệm B giảm nhiều hơn nên phản ứng xảy ra trong B nhanh hơn. Vậy dung dịch trong ống nghiệm B có nồng độ cao hơn.
Bài 7.7 trang 25
Phản ứng phân huỷ H2O2 xảy ra như sau: 2H2O2 → 2H2O + O2.
Người ta cho 5 mL dung dịch H2O2 (cùng nồng độ) vào 5 ống nghiệm. Sau đó lần lượt cho vào 4 ống nghiệm lượng nhỏ các chất Fe, MnO2, KI, SiO2 và một ống giữ nguyên. Đun nóng 5 ống nghiệm ở cùng một nhiệt độ và đo thời gian đến khi phản ứng kết thúc. Kết quả thu được được trình bày trên biểu đồ như sau:
Từ biểu đồ trên hãy cho biết:
a) chất nào có tác dụng xúc tác tốt nhất (làm phản ứng xảy ra nhanh nhất).
b) chất nào không có tác dụng xúc tác.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
a) MnO2 có khả năng xúc tác tốt nhất (làm phản ứng xảy ra nhanh nhất).
b) SiO2 không có tác dụng xúc tác (vì không làm thay đổi tốc độ phản ứng).
Bài 7.8 trang 25
Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Lấy một ít cơm nguội để trong một cái bát (chén) và bọc kín. Một bát để trong tủ lạnh (khoảng 5 °C), một bát để ở nhiệt độ phòng (khoảng 35 °C). Bạn đó theo dõi thấy cơm ở nhiệt độ phòng bắt đẩu thiu sau 12 giờ, trong khi đó cơm ở tủ lạnh bắt đầu thiu sau 84 giờ (3,5 ngày). Tốc độ phản ứng cơm bị oxi hoá (cơm thiu) ở nhiệt độ phòng lớn hơn ở nhiệt độ tủ lạnh bao nhiêu lần?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟
- Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với thời gian.
- Vậy tốc độ phản ứng oxi hoá cơm ở nhiệt độ phòng lớn hơn ở nhiệt độ tủ lạnh: = 7 lần.