Bài tập KHTN 8 | Bài 8. Acid

Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Cánh diều

Bài 8.1 trang 21

Để xác nhận một dung dịch là dung dịch acid ta có thể

A. quan sát màu của dung dịch.

B. ngửi mùi của dung dịch.

C. nhỏ dung dịch lên giấy quỳ tím.

D. quan sát sự bay hơi của dung dịch.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.

- Dung dịch acid làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên có thể dùng giấy quỳ tím nhận ra acid.

Bài 8.2 trang 21

Trong các dung dịch sau dung dịch NaCl dung dịch HCl dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose, các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là

A. dung dịch NaCl và dung dịch HCl.

B. dung dịch HCl và dung dịch giấm ăn.

C. dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose.

D. dung dịch NaCl và dung dịch giấm ăn.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: B.

- Dung dịch HCl và dung dịch giấm ăn là các dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Bài 8.3 trang 21

Công thức hoá học của acid có trong dịch vị dạ dày là

A. CH3COOH.

B. H2SO4.

C. HNO3.

D. HCl.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: D.

- Công thức hoá học của acid có trong dịch vị dạ dày là: HCl.

Bài 8.4 trang 21

Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch X thấy màu của giấy quỳ không thay đổi, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch Y thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?

A. Cả X và Y đều là dung dịch acid

B. X là dung dịch acid, Y không phải là dung dịch acid.

C. X không phải là dung dịch acid, Y là dung dịch acid.

D. Cả X và Y đều không phải là dung dịch acid.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.

- Dung dịch X không làm đổi màu giấy quỳ tím nên dung dịch X không phải là dung dịch acid.

- Dung dịch Y làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên dung dịch Y có thể là dung dịch acid.

Bài 8.5 trang 22

Chọn các từ ngữ kí hiệu cho sẵn (vị đắng màu xanh vị chua màu đỏ gốc acid H+) để điền vào chỗ trống cho phù hợp:

Các dung dịch acid đều có ...(1)... và làm quỳ tím chuyển sang ... (2)... là do trong dung dịch của các acid đều chứa ion ...(3)...

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

(1) vị chua; (2) màu đỏ; (3) H+.

Bài 8.6 trang 22

Viết tên gọi của các acid HCl, H2SO4 và CH3COOH. Nêu những thông tin mà em biết về những acid trên.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- HCl: hydrochloric acid; H2SO4: sulfuric acid; CH3COOH: acetic acid.

- Một số ứng dụng của các acid này:

+ Ứng dụng của hydrochloric acid: Tẩy rửa kim loại; sản xuất chất dẻo; điều chế glucose; sản xuất dược phẩm ….

+ Ứng dụng của sulfuric acid: sản xuất giấy, tơ sợi; sản xuất ắc quy; sản xuất sơn; sản xuất chất dẻo; sản xuất phân bón…

+ Ứng dụng của acetic acid: sản xuất tơ nhân tạo; sản xuất chất dẻo; sản xuất dược phẩm; sản xuất phẩm nhuộm; sản xuất thuốc diệt côn trùng …

Bài 8.7 trang 22

Sữa chua được đựng trong các hộp bằng nhựa hoặc các lọ bằng thuỷ tinh. Có thể đựng sữa chua trong các hộp bằng sắt hoặc nhôm không? Giải thích.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Trong sữa chua có acid lactic (CH3CH(OH)COOH) sẽ phản ứng với Fe và Al vì vậy không nên đựng sữa chua trong các hộp bằng sắt hoặc nhôm.

Bài 8.8 trang 22

Cho dung dịch HCl loãng vào một ống nghiệm chứa lá nhôm và một ống nghiệm chứa lá đồng. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm trên.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Trong ống nghiệm chứa lá đồng không có hiện tượng gì xảy ra.

- Trong ống nghiệm chứa lá nhôm có bọt khí thoát ra, lá nhôm bị tan dần do có phản ứng:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Bài 8.9 trang 22

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch CH3COOH tác dụng với Mg và Fe.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2

Bài 8.10 trang 22

Trong phòng thí nghiệm, H2 thường được điều chế bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl sẽ tạo ra bao nhiêu lít khí H, (ở đkc)?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Số mol Zn là: nZn=6,565=0,1mol

- Phương trình hoá học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

1 mol Zn → 1 mol H2

- Theo phương trình hoá học: số mol H2 bằng số mol Zn.

Thể tích khí H2 là: VH2=0,1×24,79=2,479(lít).

Bài 8.11 trang 22

Trong số các chất sau: HCl, MgSO4, Zn, Mg, MgO, H2SO4, H2 và ZnCl2, những chất nào cùng có mặt trong một phản ứng hoá học (chất phản ứng, chất sản phẩm)? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Các phương trình hoá học:

(1) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

+ Chất phản ứng: Mg; H2SO4;

+ Chất sản phẩm: MgSO4; H2

(2) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

+ Chất phản ứng: Zn; HCl;

+ Chất sản phẩm: ZnCl2; H2.

Bài 8.12 trang 22

Để phản ứng hết với a gam Zn cần dùng 50 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ b M. Hỏi để phản ứng hết với a gam Zn cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl nồng độ b M.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Phương trình hoá học:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

1 → 1 mol

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

1 → 2 mol

- Theo phương trình hoá học:

1 mol H2SO4 phản ứng với 1 mol Zn

2 mol HCl phản ứng với 1 mol Zn

- Vậy cùng số mol Zn là a mol, số mol HCl cần dùng bằng 2 lần số mol H2SO4. Từ đó, tính được thể tích dung dịch HCl cần dùng là 100 ml.

Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 8.1 trang 26

Viết công thức hoá học của các chất sau đây: sulfuric acid, hydrochloric acid, acetic acid, carbonic acid.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Công thức hoá học của các chất:

- Sulfuric acid: H2SO4;

- Hydrochloric acid: HCl;

- Acetic acid: CH3COOH;

- Carbonic acid: H2CO3.

Bài 8.2 trang 26

Dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

A. Nước đường.

B. Nước cất.

C. Giấm ăn.

D. Nước muối sinh lí.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.

- Thành phần của giấm ăn chứa acetic acid với nồng độ 2 – 5% làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Bài 8.3 trang 26

Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

A. Nước muối.

B. Giấm ăn.

C. Nước chanh.

D. Nước ép quả khế.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: A.

- Dung dịch nước muối không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

- Các dung dịch giấm ăn, nước chanh, nước ép quả khế có tính acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Bài 8.4 trang 26

Dãy dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

A. HNO3, H2O, H3PO4.

B. CH3COOH, HCl, HNO3.

C. HBr, H2SO4, H2O.

D. HCl, NaCl, KCl.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: B.

- Các dung dịch CH3COOH; HCl; HNO3 là các dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Bài 8.5 trang 26

Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?

A. NaCl.

B. CH3COOH.

C. H2SO4.

D. HCl.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: A.

NaCl + Fe: không phản ứng;

2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2

H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

Bài 8.6 trang 26

Hãy cho biết gốc acid và hoá trị của gốc acid trong các acid sau: H2S, HCl, HNO3, H2SO4, CH3COOH.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Acid

H2S

HCl

HNO3

H2SO4

CH3COOH

Gốc acid

S2-

Cl-

NO3-

SO42-

CH3COO-

Hoá trị của gốc acid

II

I

I

II

I


Bài 8.7 trang 26

Bằng thí nghiệm hoá học, hãy chứng minh trong thành phẩn của hydrochloric acid có nguyên tố hydrogen.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Thí nghiệm chứng minh:

Khi cho hydrochloric acid phản ứng với kim loại như Mg, Zn, Fe,... sinh ra khí hydrogen.

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Bài 8.8 trang 26

Nhôm và bạc là hai kim loại đều có màu sáng bạc, có ánh kim. Hãy dùng một hoá chất để phân biệt hai kim loại này.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Cho hai kim loại vào dung dịch HCl (hoặc H2SO4 loãng).

- Kim loại nào phản ứng, thấy có khí thoát ra là nhôm (aluminium):

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

- Còn lại là bạc (silver) không phản ứng với acid HCl (hoặc H2SO4 loãng).

Bài 8.9 trang 27

Có hai mẫu vật liệu gổm vật liệu kim loại có chứa sắt và nhựa được sơn giả sắt. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt hai loại vật liệu này.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Cho hai mẫu vật liệu vào dung dịch acid như HCl (hoặc H2SO4 loãng).

- Vật liệu nào phản ứng, thấy có khí thoát ra là sắt:

2HCl + Fe FeCl2 + H2

- Còn lại là nhựa không phản ứng với acid.

Bài 8.10 trang 27

Hoàn thành các phản ứng sau đây và cân bằng PTHH:

a) Mg + H2SO4 →     c) Zn + HCl →

b) Fe + HCl →       d) Mg + CH3COOH →

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

d) Mg + 2CH3COOH → Mg(CH3COO)2 + H2

Bài 8.11 trang 27

Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar).

c) Tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Phương trình hoá học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b)

nMg=324=0,125 mol; nHCl=0,1.1=0,1 mol

- Ta có: nMg1<nHCl2 nên sau phản ứng HCl hết, Mg dư.

- Số mol sản phẩm sinh ra tính theo HCl.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

0,1 → 0,05 0,05 mol

- Thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar): 0,05.24,79 = 1,2395 (L)

c) Nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được:

CM(MgCl2)=0,050,1=0,5M

Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.

Bài 8.12 trang 27

Một loại hợp kim có hai thành phần là đồng (copper) và sắt (iron). Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu lấy chất rắn không tan, sấy khô và cân, thấy khối lượng là 2,7 g.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Đồng (copper) không phản ứng với H2SO4 loãng.

Phương trình hoá học xảy ra:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

b) Chất rắn không tan sau phản ứng là đồng (Cu).

%mCu=2,75.100%=54%;%mFe=100%%mCu=100%54%=46%.

Bài 8.13 trang 27

Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt. Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5,5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi kim loại tan hết, cô cạn cẩn thận dung dịch. Cân hỗn hợp chất rắn thu được (gồm AlCl3 và FeCl2), thấy khối lượng là 19,7 g.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Phản ứng xảy ra:

2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

b) Đặt số mol Al và Fe lần lượt là x và y.

Ta có: 2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2

Số mol: xxmol

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Số mol: yymol

Tổng khối lượng kim loại: 27x + 56y = 5,5(1)

Tổng khối lượng muối: 133,5x + 127y = 19,7(2)

Để tính x và y ta dùng phương pháp khử. Cách làm như sau:

Nhân cả 2 vế của (1) với 133,5 ta được: 3604,5x + 7476y = 734,25(1')

Nhân cả 2 vế của (2) với 27 ta được:3604,5x + 3429y = 531,9(29

Trừ từng vế của (1') cho (2'), ta được: 4 047y = 202,35. Tính ra y = 0,05.

Thay y = 0,05 vào (1) tính ra x = 0,1.

Vậy:

%mAl=27.0,15,5.100%=49,09%;

%mFe = 100%- 49,09% = 50,91%.

Bài 8.14 trang 27

Phản ứng xảy ra như sau:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Tính thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1 M cẩn dùng để phản ứng hết với 4 g gỉ sắt (coi hiệu suất phản ứng là 100%).

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

nFe2O3=4160=0,025 mol.

Phương trình hoá học:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

0,025 → 0,15 mol

Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là:

VHCl=nCM=0,151= 0,15(L).

Bài 8.15 trang 28

Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%).

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.

c) Tính nồng độ C% của dung dịch ZnSO4 thu được sau phản ứng.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Phương trình hoá học:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

b) Số mol H2 cần điều chế:

nH2=V24,79=2,47924,79=0,1 mol

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Theo PTHH: 1 1 mol

Phản ứng: 0,1 ← 0,1 mol

Vậy khối lượng H2SO4 có trong dung dịch: 0,1.98 = 9,8 gam.

Khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng là:

mdd=mct.100%C%=9,8.1009,8= 100gam.

c) Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

mdd sau=mdd H2SO4+mZnmH2= 100 + 65.0,1-2.0,1 = 106,3gam.

Khôí lượng ZnSO4 có trong dung dịch sau phản ứng: mct = 0,1.161 = 16,1 gam.

Nồng độ phần trăm của dung dịch ZnSO4 thu được sau phản ứng là:

C%=mctmdd.100%=16,1106,3.100%=15,15%.

Bài 8.16 trang 28

Xoong, nồi đun nấu lâu sẽ thường có một lớp cặn bám dưới đáy, làm cho thức ăn khó chín. Thành phần chính của lớp cặn này là CaCO3. Em hãy đề xuất một chất quen thuộc có trong gia đình có thể dùng để loại bỏ chất này.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Có thể dùng giấm ăn (là dung dịch của CH3COOH) để làm sạch cặn. Do xảy ra phản ứng hoá học:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

CaCO3 bị tan trong giấm nên sẽ bị loại bỏ.

Bài 8.17 trang 28

a) Em hãy làm thí nghiệm: vắt chanh vào các mảnh vật liệu đá vôi, sắt, nhôm. Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.

b) Hãy giải thích tại sao mưa acid gây phá huỷ nghiêm trọng các công trình xây dựng.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Đều thấy có phản ứng xảy ra, hiện tượng sủi bọt khí: đá vôi tạo bọt khí CO2, còn sắt và nhôm tạo bọt khí H2.

b) Các công trình xây dựng hầu hết đều làm từ các vật liệu đá vôi, sắt, nhôm. Do đó, mưa acid sẽ phản ứng với các vật liệu này, phá huỷ công trình xây dựng.

Bài 8.18 trang 28

Sữa chua có vị chua vì trong đó có chứa lactic acid, trong khi đó sữa tươi không chứa acid này.

a) Nêu một phương pháp hoá học để phân biệt sữa chua và sữa tươi.

b) Hãy giải thích tại sao sữa chua thường được đựng trong các hộp nhựa hoặc hộp giấy chứ không đựng trong hộp kim loại.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Dùng quỳ tím để phân biệt sữa chua và sữa tươi: sữa chua làm quỳ tím đổi thành màu đỏ.

b) Sữa chua không được đựng trong hộp kim loại vì acid trong sữa chua phản ứng được với kim loại, gây hoà tan hộp đựng và có thể gây ngộ độc kim loại khi uống sữa.

Post a Comment

Previous Post Next Post