Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

TÌM HIỂU BÀI

* Câu hỏi mở đầu: 

Câu 1. Tại sao phải thực hiện các quy định an toàn trong phòng thực hành? Làm thế nào để đo được kích thước, khối lượng, nhiệt độ,… của một vật thể? Muốn quan sát những vật có kích thước nhỏ và rất nhỏ, chúng ta dùng dụng cụ nào? 

Hướng dẫn trả lời

- Phòng thực hành là nơi chứa các thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất,… có nhiều nguy cơ mất an toàn cho giáo viên và học sinh nên cần phải thực hiện các quy định an toàn trong phòng thực hành.

- Sử dụng các dụng cụ đo để đo kích thước, khối lượng, nhiệt độ,… của một vật thể. 

- Muốn quan sát những vật kích thước rất nhỏ thì cần dùng dụng cụ phóng to ảnh của vật là kính lúp, kính hiển vi. 

1. Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành: 

Câu 2. Quan sát hình 3.1 và cho biết những điều phải làm, không được làm trong phòng thực hành. Giải thích. 

Hướng dẫn trả lời

- Những điều phải làm, không được làm trong phòng thực hành: 


Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

1. Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. 

2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. 

3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính bảo vệ mắt, găng tay lấy hóa chất, khẩu trang thí nghiệm,...) khi làm thí nghiệm. 

4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. 

5. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành. 

6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay với giáo viên khi gặp các sự cố mất an toàn như hóa chất bắn vào mắt, bỏng hóa chất, bỏng nhiệt, làm vỡ dụng cụ thủy tinh, gây đổ hóa chất, cháy nổ, chập điện,... 

7. Thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. 

8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng khi tiếp xúc với hóa chất và sau khi kết thúc buổi thực hành. 

- Thực hiện những điều này để đảm bảo tính kỷ luật, trật tự khi hoạt động trong phòng thực hành, đảm bảo an toàn cho người trong phòng, giảm thiểu tối đa các hành động nguy hiểm, đe dọa đến an toàn phòng thí nghiệm. 

2. Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành: 

Câu 3. Quan sát các kí hiệu cảnh báo trong hình 3.2 và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu. 

Hướng dẫn trả lời 

Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

Chất dễ cháy (a) 

Chất ăn mòn (b) 

Chất độc môi trường (c) 

Chất độc sinh học (d) 

Nguy hiểm về điện (e) 

Hóa chất độc hại (g) 

Chất phóng xạ (h) 

Cấm sử dụng nước uống (i) 

Cấm lửa (k) 

Nơi có bình chữa cháy (l) 

Lối thoát hiểm (m) 

Câu 4. Tại sao lại dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ? 

Hướng dẫn trả lời 

Dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ bởi vì mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc rất dễ nhận biết và dễ gây được chú ý. 

3. Giới thiệu một số dụng cụ đo: 


Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

Câu 5. Gia đình em thường sử dụng dụng cụ đo nào? Kể tên một số dụng cụ đo mà em biết. 

Hướng dẫn trả lời 

- Gia đình thường sử dụng dụng cụ đo khối lượng, chiều dài, đo nhiệt độ... 

- Một số dụng cụ đo mà em biết: thước kẻ, thước dây, đồng hồ, nhiệt kế, cốc, cân đồng hồ. 

Câu 6. Em hãy cho biết các dụng cụ trong hình 3.3 dùng để làm gì? 

Hướng dẫn trả lời 

Thước cuộn (a) đo chiều dài 

Đồng hồ bấm giây (b) đo thời gian 

Lực kế (c) đo lực 

Nhiệt kế (d) đo nhiệt độ. 

Pipette (e) đo thể tích nhỏ. 

Cốc chia độ (h) đo thể tích. 

Bình chia độ (Ống đong) (g) đo thể tích. 

Cân đồng hồ (i) đo khối lượng. 

Cân điện tử (k) đo khối lượng. 

Câu 7. Trình bày cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng. 

Hướng dẫn trả lời 

Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

Khi cần đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ hoặc cốc chia độ, em cần thực hiện các bước: 

- Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo. 

- Chọn cốc chia độ phù hợp với thể tích cần đo. 

- Đặt cốc chia độ thẳng đứng, cho chất lỏng vào cốc. 

- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc. 

- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng trong cốc chia độ. 

Câu 8. Em hãy thực hành đo khối lượng và thể tích hòn đá bằng cách sử dụng cân đo và cốc chia độ. 

TIÊU ĐỀ

Hướng dẫn trả lời 

- Đo khối lượng: 

+ Bước 1: Chỉnh cân về 0 (nếu kim chỉ cân bị lệch dù không có vật nặng đè lên). 

+ Bước 2: Đặt hòn đá lên cân. 

+ Bước 3: Đọc chỉ số kim, đó là khối lượng hòn đá. 

- Đo thể tích hòn đá: 

+ Bước 1: Đổ nước vào cốc, không đổ đầy cốc, Xác định thể tích nước. 

+ Bước 2: Thả hòn đá vào cốc chia độ cho ngập hòn đá và không có bong bóng trong nước. 

+ Bước 3: Xác định thể tích của nước khi có hòn đá. 

+ Bước 4: Thể tích chênh lệch là thể tích hòn đá. 

Câu 9. Hoàn thiện quy trình độ bằng cách điền số thứ tự các bước trong bảng sau cho phù hợp: 

Quy trình đo Nội dung
Bước ... ? Chọn dụng cụ đo phù hợp
Bước ... ? Ước lượng đại lượng cần đo
Bước ... ? Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo
Bước ... ? Hiệu chỉnh dụng cụ đo với những dụng cụ đo cần thiết
Bước ... ? Thực hiện phép đo

Hướng dẫn trả lời

Quy trình đo Nội dung
Bước 2 Chọn dụng cụ đo phù hợp
Bước 1 Ước lượng đại lượng cần đo
Bước 5 Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo
Bước 3 Hiệu chỉnh dụng cụ đo với những dụng cụ đo cần thiết
Bước 4 Thực hiện phép đo


4. Kính lúp và kính hiển vi quang học: 

Câu 10. Khi sử dụng kính lúp thì kích thước của vật thay đổi như thế nào so với khi không sử dụng? 

TIÊU ĐỀ

Hướng dẫn trả lời 

Khi sử dụng kính lúp thì kích thước của vật được phóng to, quan sát được rõ hơn so với khi không sử dụng. 

Câu 11. Em hãy dùng kính lúp đọc các dòng chữ trong sách giáo khoa. 

Hướng dẫn trả lời 

Cầm kính lúp và điều chỉnh khoảng cách giữa kính với sách giáo khoa cho tới khi quan sát rõ các dòng chữ trong sách. 

Câu 12. Quan sát hình 3.8, chỉ rõ bộ phận cơ học và quang học trong cấu tạo kính hiển vi quang học. 

TIÊU ĐỀ

Hướng dẫn trả lời

- Bộ phận cơ học: chân kính, thân kính, ống kính, công tắc, ốc điều chỉnh nguồn sáng, mâm kính, đĩa quay gắn các vật kính, ốc sơ cấp, ốc vi cấp. 

- Bộ phận quang học: gương hội tụ ánh sáng, vật kính, thị kính. 

Câu 13. Kính hiển vi quang học có vai trò gì trong nghiên cứu khoa học? 

Hướng dẫn trả lời 

Kính hiển vi quang học có vai trò trong nghiên cứu khoa học: Quan sát các vật thể có kích thước bé mà mắt thường không nhìn thấy được phóng đại 40-3000 lần nhờ một hệ thống các thấu kính thủy tinh. 

[next]

TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành

- Phòng thực hành là nơi chứa các thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất,… để thực hiện các thí nghiệm, các bài thực hành. 

- Nội quy thực hành: 

+ Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. 

+ Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. 

+ Sử dụng các dụng cụ bảo hộ khi làm thí nghiệm. 

+ Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. 

+ Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị. 

+ Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. 

+ Thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. 

+ Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất. 

2. Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành 

- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành giúp chúng ta chủ động phòng tránh và giảm thiểu các nguy hiểm. 

- Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết. 

3. Giới thiệu một số dụng cụ đo 

- Dụng cụ đo là các dụng cụ dùng để đo các đại lượng vật lí của một vật thể (kích thước, thể tích, khối lượng, nhiệt độ,…) 

- Cần chọn dụng cụ có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp với vật cần đo và phải tuân thủ quy tắc đo của dụng cụ đó. 

4. Kính lúp và kính hiển vi quang học

- Kính lúp: 

+ Cấu tạo: Mặt kính, khung kính, tay cầm (giá đỡ). 

+ Cách sử dụng: Cầm kính lúp và điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật. 

- Kính hiển vi: Độ phóng đại 40-3000 lần. 

+ Cấu tạo: 4 hệ thống chính là giá đỡ, phóng đại, chiếu sáng và điều chỉnh. 

+ Cách sử dụng; 

Bước 1: Chuẩn bị kính. 

Bước 2: Điều chỉ nhánh sáng. 

Bước 3: Quan sát mẫu vật bằng cách đặt tiêu bản lên mâm kính, điều chỉnh ốc sơ cấp và vi cấp để nhìn rõ các chi tiết bên trong. 


[next]

BÀI TẬP

Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành? 

A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất. 

B. Tự ý làm các thí nghiệm. 

C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm. 

D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành. 

Hướng dẫn trả lời 

Tự ý làm các thí nghiệm sẽ không an toàn trong phòng thực hành do học sinh không có kinh nghiệm thực hành, tự ý thực hiện không theo quy trình dễ gây nguy hiểm về dụng cụ, hóa chất trong phòng. 

💯 Chọn B. 

Câu 2. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần: 

A. báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành. 

B. tự xử lí và không thông báo với giáo viên. 

C. nhờ bạn xử lí sự cố. 

D. tiếp tục làm thí nghiệm. 

Hướng dẫn trả lời 

Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành để xử lí tình huống nhanh và hợp lí nhất. 

💯 Chọn A. 

Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại? 

Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

Hướng dẫn trả lời

A là Cấm sử dụng nước uống 

B là Chất ăn mòn 

C là Cấm lửa 

D là Hóa chất độc hại 

💯 Chọn D. 

Câu 4. Quan sát hình 3.2 (trang 12), em hãy cho biết những kí hiệu cảnh báo nào thuộc 

a) kí hiệu chỉ dẫn thực hiện?

b) kí hiệu báo nguy hại do hóa chất gây ra? 

c) kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm? 

d) kí hiệu báo cấm?

TIÊU ĐỀ

Hướng dẫn trả lời 

a) kí hiệu chỉ dẫn thực hiện: biển l, m. 

b) kí hiệu báo nguy hại do hóa chất gây ra: biển a, b, c, d. 

c) kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm: biển e, g, h. 

d) kí hiệu báo cấm: biển i, k.

Post a Comment

Previous Post Next Post