KHTN6-CTST | Bài 3. Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học

MỤC TIÊU

- Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành.
- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn Khoa học tự nhiên.
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.

TÓM TẮT KIẾN THỨC

💡 Mở đầu
• Tại sao phải thực hiện các quy định an toàn trong phòng thực hành? Làm thế nào để đo được kích thước, khối lượng, nhiệt độ, ... của một vật thể?
• Muốn quan sát những vật có kích thước nhỏ và rất nhỏ, chúng ta dùng dụng cụ nào?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Phải thực hiện các quy định an toàn trong phòng thực hành vì:
+ Trong phòng thực hành là nơi chứa các thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hoá chất, ... ⟹ chứa các chất dễ cháy và độc.
+ Không làm theo các quy định an toàn trong phòng thực hành ⟹ dẫn tới nguy cơ mất an toàn cho người làm thí nghiệm và mọi người xung quanh...
- Để đo được kích thước, khối lượng, nhiệt độ,… của một vật thể ta sử dụng các dụng cụ phù hợp, ví dụ:
+ Để đo được kích thước của một vật thể ta dùng các loại thước (thước thẳng, thước kẹp,..).
+ Để đo được khối lượng của một vật thể ta dùng các loại cân có trong phòng thực hành.
+ Để đo được nhiệt độ của một vật thể ta dùng nhiệt kế thích hợp để đo.
+ Muốn quan sát những vật có kích thước nhỏ ta dùng kính lúp.
+ Muốn quan sát những vật có kích thước rất nhỏ ta dùng kính hiển vi.

1. QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI HỌC TRONG PHÒNG THỰC HÀNH

Tìm hiểu quy định an toàn trong phòng thực hành

Phòng thực hành là nơi chứa các thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hoá chất, ... để giáo viên và học sinh có thể thực hiện các thí nghiệm, các bài thực hành. Vì vậy, đây cũng là nơi có nhiều nguồn gây nguy cơ mất an toàn cho giáo viên và học sinh.

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
1. Quan sát hình 3.1 và cho biết những điều phải làm, không được làm trong phòng thực hành. Giải thích.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Hình 3.1 a), b) và c) cho thấy một số hành động không được làm trong phòng thực hành như: để cặp sách, túi xách, chai nước, đồ ăn,… trên bàn trong phòng thực hành; tóc thả dài; không đeo găng tay, khẩu trang, kính; lấy hóa chất bằng tay.
- Hình 3.1 d) là hành động phải làm như đeo găng tay, đeo kính, khẩu trang,… khi thức hành.

✍️ Ghi nhớ
Để an toàn tuyệt đối khi học tập trong phòng thực hành, các em cần tuân thủ nội quy thực hành sau đây:
1. Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.
2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng; không đi giày, dép cao gót.
3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính bảo vệ mắt, găng tay lấy hoá chất, khẩu trang thí nghiệm, ...) khi làm thí nghiệm.
4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
5. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay với giáo viên khi gặp các sự cố mất an toàn như hoá chất bắn vào mắt, bỏng hoá chất, bỏng nhiệt, làm vỡ dụng cụ thuỷ tinh, gây đổ hoá chất, cháy nổ, chập điện, ...
7. Thu gom hoá chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.
8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng khi tiếp xúc với hoá chất và sau khi kết thúc buổi thực hành.

2. KÍ HIỆU CẢNH BÁO TRONG PHÒNG THỰC HÀNH

Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành

Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành giúp chúng ta chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro cũng như nguy hiểm trong quá trình làm thí nghiệm.

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
2. Quan sát các kí hiệu cảnh báo trong hình 3.2 và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

(a) Chất dễ cháy: Tránh gần các nguồn lửa gây nguy hiểm cháy nổ;
(b) Chất ăn mòn: Không để dây ra kim loại, các vật dụng hoặc cơ thể vì có thể gây ăn mòn;
(c) Chất độc cho môi trường: Không thải ra môi trường nước, không khí, đất;
(d) Chất độc sinh học: Tác nhân virus, vi khuẩn nguy hiểm sinh học, không đến gần;
(e) Nguy hiểm về điện: Tránh xa vì có thể bị điện giật;
(g) Hóa chất độc hại: Hóa chất độc đối với sức khỏe, chỉ sử dụng cho mục đích thí nghiệm;
(h) Chất phóng xạ: Nguồn phóng xạ gây nguy hiểm cho sức khỏe;
(i) Cấm sử dụng nước uống: Nước dùng cho thí nghiệm, không phải nước uống;
(k) Cấm lửa: Khu vực dễ xảy ra cháy, cẩn thận với nguồn lửa;
(l) Nơi có bình chữa cháy: Khu vực có bình chữa cháy, lưu ý để sử dụng khi có sự cố cháy;
(m) Lối thoát hiểm: Chỗ thoát hiểm khi gặp sự cố hỏa hoạn, cháy nổ,…

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
3. Tại sao lại dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Để có thể tạo sự chú ý mạnh và dễ quan sát.

✍️ Ghi nhớ
Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết. Ví dụ:
- Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
- Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.
- Kí hiệu cảnh báo nguy hại do hoá chất gây ra: hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.
- Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.

3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO

Tìm hiểu một số dụng cụ đo

Khi cần đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ hoặc cốc chia độ, em cần thực hiện các bước:
- Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo.
- Chọn cốc chia độ phù hợp với thể tích cần đo.
- Đặt cốc chia độ thẳng đứng, cho chất lỏng vào cốc.
- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng trong cốc chia độ.

📖 Mở rộng
❖ Để lấy một lượng nhỏ thể tích chất lỏng trong khi làm thí nghiệm, người ta thường dùng pipette. Loại pipette đơn giản nhất thường được sử dụng trong phòng thực hành là pipette nhỏ giọt.
❖ Cách sử dụng như sau:
- Bóp trước một lực nhỏ ở phần đầu cao su hoặc đầu nhựa.
- Nhúng vào chất lỏng cần hút, sau đó thả tay từ từ để hút chất lỏng lên.
- Bóp nhẹ để thả từng giọt một (mỗi giọt chuẩn có thể tích khoảng 50 µl, 20 giọt sẽ là 1 ml).
❖ Chú ý, luôn giữ pipette ở tư thế thẳng đứng.
👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
4. Gia đình em thường sử dụng dụng cụ đo nào? Kể tên một số dụng cụ đo mà em biết.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Một số dụng cụ đo: nhiệt kế, cân đồng hồ, thước dây, thước cuộn, cân đòn,…

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
5. Em hãy cho biết các dụng cụ trong hình 3.3 dùng để làm gì.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Thước cuộn: Đo chiều dài;
- Đồng hồ bấm giây: Đo thời gian;
- Lực kế: Đo lực;
- Nhiệt kế: Đo nhiệt độ;
- Bình chia độ (ống đong) và cốc chia độ: Đo thể tích chất lỏng;
- Cân đồng hồ và cân điện tử: Đo khối lượng;
- Pipette: Chuyển chất lỏng với thể tích xác định từ vật chứa này sáng vật chứa khác.

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
6. Trình bày cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Để sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng, cần thực hiện như sau:
- Bước 1: Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo.
- Bước 2: Chọn bình chia độ phù hợp với thể tích cần đo.
- Bước 3: Đặt bình chia độ thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình.
- Bước 4: Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong bình.
- Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng trong bình chia độ.

📝 Củng cố
Hoàn thiện quy trình đo bằng cách điền số thứ tự các bước theo mẫu bảng sau cho phù hợp:

Quy trình đo

Nội dung

Bước …?...

Chọn dụng cụ đo phù hợp

Bước …?...

Ước lượng đại lượng cần đo

Bước …?...

Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo

Bước …?...

Hiệu chỉnh dụng cụ đo với những dụng cụ đo cần thiết

Bước …?...

Thực hiện phép đo

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Quy trình đo

Nội dung

Bước 2

Chọn dụng cụ đo phù hợp

Bước 1

Ước lượng đại lượng cần đo

Bước 5

Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo

Bước 3

Hiệu chỉnh dụng cụ đo với những dụng cụ đo cần thiết

Bước 4

Thực hiện phép đo


♻️ Vận dụng
Em hãy thực hành đo khối lượng và thể tích hòn đá bằng cách sử dụng cân đo và cốc chia độ.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Để đo thể tích hòn đá em thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Ước lượng thể tích cần đo (khoảng 50ml).
- Bước 2: Chọn cốc chia độ phù hợp (cốc chia độ GHĐ: 200ml, ĐCNN: 10ml).
- Bước 3: Đổ nước vào cốc chia độ và đo thể tích của nước (được thể tích V1).
- Bước 4: Thả hòn đá vào cốc chia độ và đo thể tích của nước khi đó (được thể tích V2).
- Bước 5: Thể tích của hòn đá = thể tích nước dâng lên = V2 – V1.

✍️ Ghi nhớ
• Kích thước, thể tích, khối lượng, nhiệt độ, ... là các đại lượng vật lí của một vật thể.
• Dụng cụ dùng để đo các đại lượng đó gọi là dụng cụ đo.
• Khi sử dụng dụng cụ đo cần chọn dụng cụ có giới hạn đo (GHĐ – Giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia của dụng cụ đo) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN – Hiệu giá trị đo của hai vạch chia liên tiếp trên dụng cụ đo) phù hợp với vật cần đo, đồng thời phải tuân thủ quy tắc đo của dụng cụ đó.
CHÚ Ý: Đối với dụng cụ đo điện tử, GHĐ và ĐCNN thường được nhà sản xuất ghi trên dụng cụ.

4. KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC

4.1. Tìm hiểu cách sử dụng kính lúp

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
7. Khi sử dụng kính lúp thì kích thước của vật thay đổi như thế nào so với khi không sử dụng?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Kích thước của vật tăng lên so với khi không dùng kính.

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
8. Quan sát hình 3.8, chỉ rõ bộ phận cơ học và quang học trong cấu tạo kính hiển vi quang học.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Bộ phận cơ học: chân kính, thân kính, ống kính, mâm kính, đĩa mang vật kính, ốc sơ cấp, ốc vi cấp, kẹp tiêu bản.
- Bộ phận quang học: thị kính, vật kính.

📝 Củng cố
Em hãy dùng kính lúp đọc các dòng chữ trong sách giáo khoa.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Học sinh thực hiện dùng kính lúp đọc các dòng chữ trong sách giáo khoa.

✍️ Ghi nhớ
Kính lúp được sử dụng để quan sát rõ hơn các vật thể nhỏ mà mắt thường khó quan sát.
- Cấu tạo kính lúp gồm 3 bộ phận: mặt kính, khung kính, tay cầm (giá đỡ).
- Cách sử dụng: Cầm kính lúp và điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật.

4.2. Tìm hiểu cách sử dụng kính hiển vi quang học

Kính hiển vi là thiết bị được sử dụng để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy. Kính hiển vi bình thường có độ phóng đại từ 40 – 3000 lần.

👨‍👩‍👧‍👦 Thảo luận
9. Kính hiển vi quang học có vai trò gì trong nghiên cứu khoa học?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Giúp ta quan sát các chi tiết cấu tạo rất nhỏ mà mắt thường hoặc dùng kính lúp không thấy rõ.

📝 Củng cố
Thực hành các bước sử dụng kính hiển vi quang học.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

• Bước 1. Chuẩn bị kính:
Đặt kính vừa tầm quan sát gần nguồn cấp điện.
• Bước 2. Điều chỉnh ánh sáng:
Bật công tắc đèn và điều chỉnh độ sáng của đèn phù hợp.
• Bước 3. Quan sát vật mẫu:
- Đặt tiêu bản lên mâm kính.
- Điều chỉnh ốc sơ cấp, đưa vật kính đến vị trí gần tiêu bản.
- Mắt hướng vào thị kính, điều chỉnh ốc sơ cấp nâng vật kính lên cho tới khi quan sát được mẫu vật thì chuyển sang điều chỉnh ốc vi cấp để nhìn rõ các chi tiết bên trong.
- Để thay đổi độ phóng đại kính hiển vi, quay mâm kính để lựa chọn vật kính phù hợp.

♻️ Vận dụng
Sử dụng kính hiển vi quang học, em hãy quan sát một số mẫu tiêu bản trong phòng thực hành.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Học sinh tự thực hành quan sát một số mẫu tiêu bản bằng kính hiển vi quang học.

✍️ Ghi nhớ

Cấu tạo kính hiển vi quang học bao gồm 4 hệ thống chính: hệ thống giá đỡ, hệ thống phóng đại, hệ thống chiếu sáng và hệ thống điều chỉnh (hình 3.8).

Cách sử dụng kính hiển vi quang học:
• Bước 1. Chuẩn bị kính:
Đặt kính vừa tầm quan sát gần nguồn cấp điện.
• Bước 2. Điều chỉnh ánh sáng:
Bật công tắc đèn và điều chỉnh độ sáng của đèn phù hợp.
• Bước 3. Quan sát vật mẫu:
- Đặt tiêu bản lên mâm kính.
- Điều chỉnh ốc sơ cấp, đưa vật kính đến vị trí gần tiêu bản.
- Mắt hướng vào thị kính, điều chỉnh ốc sơ cấp nâng vật kính lên cho tới khi quan sát được mẫu vật thì chuyển sang điều chỉnh ốc vi cấp để nhìn rõ các chi tiết bên trong.
- Để thay đổi độ phóng đại kính hiển vi, quay mâm kính để lựa chọn vật kính phù hợp.

CHÚ Ý: Bảo quản kính hiển vi
- Lau khô kính hiển vi sau khi sử dụng.
- Để kính nơi khô ráo, tránh mốc ở bộ phận quang học.
- Kính phải được bảo dưỡng định kì.

BÀI TẬP

✍️ Bài tập
1. Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành
A. Đeo găng tay khi lấy hoá chất.
B. Tự ý làm các thí nghiệm.
C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm.
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Phương án A, C, D là các việc làm an toàn trong phòng thực hành.
- Phương án B là việc làm không an toàn trong phòng thực hành.
Khi làm thí nghiệm phải có sự hướng dẫn của giáo viên, nếu không sẽ gây ra các hậu quả nghiêm trọng như: bỏng hóa chất, hóa chất bắn vào người, chập điện,…

✍️ Bài tập
2. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần
A. báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành.
B. tự xử lí và không thông báo với giáo viên.
C. nhờ bạn xử lí sự cố.
D. tiếp tục làm thí nghiệm.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành để giáo viên kịp đưa ra các biện pháp phù hợp.
- Không nên:
+ tự xử lí và không thông báo với giáo viên.
+ nhờ bạn xử lí sự cố.
+ tiếp tục làm thí nghiệm.
Vì em hay bạn của em chưa thể tự mình xử lí được các sự cố gây ra một cách an toàn nhất. Nếu cố tình làm tiếp thí nghiệm sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn nữa.
Chọn đáp án A.

✍️ Bài tập
3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hoá chất độc hại?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

✍️ Bài tập
4. Quan sát hình 3.2 (trang 12), em hãy cho biết những kí hiệu cảnh báo nào thuộc
a) kí hiệu chỉ dẫn thực hiện.
c) kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm.
b) kí hiệu báo nguy hại do hoá chất gây ra.
d) kí hiệu báo cấm.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Biển báo cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.
- Trong 4 biển báo trên thì:
+ Biến báo a: cấm sử dụng nước uống.
+ Biển báo b: cảnh báo về chất ăn mòn.
+ Biển báo c: cấm lửa.
+ Biển báo d: cảnh báo về hóa chất độc hại.
Chọn đáp án D.

✍️ Bài tập
5. Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: lực kế, nhiệt kế, cân đồng hồ, thước dây.
Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo
a) nhiệt độ của một cốc nước.
b) khối lượng của viên bi sắt.
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Đo nhiệt độ của một cốc nước dùng nhiệt kế.
b) Đo khối lượng của viên bi sắt dùng cân đồng hồ.

✍️ Bài tập
6. Kính lúp và kính hiển vi thường được dùng để quan sát những vật có đặc điểm như thế nào?
🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Kính lúp để quan sát những vật có kích thước nhỏ, mắt thường nhìn không rõ.
- Kính hiển vi để quan sát chi tiết những vật rất nhỏ mà mắt thường và kính lúp không thể quan sát được.

SÁCH HỌC SINH (bản in thử)

Post a Comment

Previous Post Next Post