- Tinh bột chín 1%.
- Nước bọt pha loãng 25%.
- Cốc đựng nước cất.
- Dung dịch iôt 1%.
- Giấy quì (1 cuộn).
- Dung dịch CuSO4 2%
- Dung dịch NaOH 10%
- Dung dịch C6H12O6 1%.
- Thuốc thử Strôme (3ml dung dịch NaOH 10%+ 3ml dung dịch CuSO4).
II. CÁC BƯỚC THÍ NGHIỆM:
1. Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm
- Tiến hành đun sôi nước bọt .
- Dùng ống đong hồ tinh bột vào các ống nghiệm A, B, C, D, mỗi ống 2ml, đặt vào giá ống nghiệm.
- Dùng ống khác lấy các vật liệu khác cho vào 4 ống nghiệm trên:
+ Ống A: Hồ tinh bột +2 ml nước lã.
+ Ống B: Hồ tinh bột +2 ml nước bọt .
+ Ống C: Hồ tinh bột +2 ml nước bọt đã đun sôi.
+ Ống D: Hồ tinh bột + 2ml nước bọt + vài giọt HCl 2%
2. Bước 2: Tiến hành thí nghiệm
- Cho giấy quì tím vào đo độ pH vào 4 ống nghiệm.
Đáp án:
- Ống A không đổi.
+ Ống B,C có màu xanh
+ Ống D chuyển màu đỏ (Vì thay đổi độ pH nước bọt từ môi trường kiềm thành môi trường axit ).
- Cho giấy quì tím vào đo độ pH vào 4 ống nghiệm.
+ Đặt các ống nghiệm và nhiệt kế có đặt bìa cố định vào cốc nước đun 370C trong 15 phút
- Quan sát kết quả biến đổi (về độ trong) của hồ tinh bột, ghi nhận kết quả vào bảng 26.1và giải thích ?
3. Bước 3: Kết quả thí nghiệm
- Chia mỗi ống nghiệm ra thành 2 lô:
+ Lô1: A1, B1, C1, D1 .
+ Lô 2 :A2, B2, C2, D2.
- Kiểm tra bằng thuốc thử: iôt và strôme: Vì
+ iôt + tinh bột ⇒ màu xanh
+ Strôme + Đường ⇒ màu đỏ nâu..
- Lấy 4 ống nghiệm lô 1 ra , quan sát rồi nhận xét kết quả ghi vào bảng 26.2 và giải thích?
* Lô 2:nhỏ vào mỗi ống vài giọt strôme, đun sôi mỗi ống trên đèn cồn.
* Quan sát kết quả sau khi đun rồi nhận xét ghi vào bảng 26.2 và giải thích?
III. VIẾT THU HOẠCH: