Bài 63: Ôn tập

I. TIẾN HÓA CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT:

- Động vật hiện nay được biết đến khoảng 1,5 triệu loài.

- Trong quá trình tiến hóa, động vật tiến hóa từ chỗ cơ thể chỉ gồm một tế bào (động vật đơn bào như trùng roi, trùng biến hình) đến động vật có cơ thể gồm nhiều tế bào (động vật đa bào)

- Từ động vật đa bào có đời sống cố định, sống bám hoặc di động kém, cơ thể cấu tạo đối xứng tỏa tròn (thủy tức, hải quỳ, san hô…) đến động vật có đời sống di động linh hoạt, cơ thể đối xứng hai bên.

- Động vật từ chỗ không có bộ phận bảo vệ, nâng đỡ cơ thể như các loài giun đến chỗ cơ thể có vỏ đá vôi bên ngoài ở thân mềm, bộ xương ngoài bằng kitin hoặc bộ xương trong như Động vật có xương sống.

Bảng 1. Sự tiến hóa của giới Động vật

Đặc điểmCơ thể đơn bàoCơ thể đa bào
Đối xứng tỏa trònĐối xứng hai bên
Cơ thể mềmCơ thể mềm có vỏ đá vôiCơ thể có bộ xương ngoài bằng kitinCơ thể có bộ xương trong
NgànhĐộng vật nguyên sinhRuột khoangCác ngành giunThân mềmChân khớpĐộng vật có xương sống
Đại diệnTrùng roiThủy tứcGiun đũa, giun đấtTrai sôngChâu chấuCá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ

II. SỰ THÍCH NGHI THỨ SINH:

Có những loài động vật có xương sống sau khi đã chuyển lên môi trường cạn và đã thích nghi với môi trường này, song con cháu của chúng lại đi tìm nguồn sống ở trong môi trường nước. Chúng trở lại sống và có cấu tạo thích nghi với môi trường nước. Đó chính là hiện tượng thích nghi thứ sinh.

Ví dụ:

- Cá voi tuy sống hoàn toàn trong nước như cá, nhưng không có quan hệ huyết thống gần với cá lớp Cá (sống trong nước), cá voi thuộc lớp Thú và đã có cấu tạo thích nghi thứ sinh với môi trường trong nước.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 63: Ôn tập (hay, chi tiết)

- Trong lớp Bò sát, cá sấu biểu hiện sự thích nghi thứ sinh vì cá sấu có đặc điểm giống bò sát trên cạn như có 4 chi nằm ngang, chi năm ngón, da có vảy sừng, sinh sản ở cạn, trứng có vỏ đá vôi bao bọc. Nhưng chúng lại quay trở lại sống trong môi trường nước.

- Lớp chim có loài chim cánh cụt có đặc điểm giống chim là mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh dài khỏe, nhưng không biết bay. Chim cánh cụt có chân ngắn, 4 ngón có màng bơi sống bơi lặn trong nước là chủ yếu.

III. TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT:

Bảng 2. Những động vật có tầm quan trọng thực tiễn

STTTầm quan trọng thực tiễnTên động vật
Động vật
không xương sống
Động vật
có xương sống
1. Động vật có íchThực phẩm (vật nuôi, đặc sản)Bào ngư, sò huyết, tôm hùm, cua bể, cà cuốngGia súc, gia cầm, ba ba
Dược liệuOng (tổ ong, mật ong)Tắc kè, rắn hổ mang, rắn ráo, hổ, khỉ
Công nghệ (vật dụng, mỹ nghệ…)Trai ngọc, ốc xà cừHươu xạ, hổ, đồi mồi, báo, công
Nông nghiệpOng mắt đỏ, côn trùng thụ phấntrâu bò, ếch đồng, thằn lằn, cá
Làm cảnhNhững động vật có hình thái lạChim cảnh (họa mi, uyển…)
Vai trò trong tự nhiênGiun đất, ong bướm, trai, sòChim, thú phát tán hạt cây trong rừng
2. Động vật có hạiĐối với nông nghiệpRầy xanh, rệp, chân kiếmLợn rừng (phá rừng)
Đối với đời sống con ngườiMối hại gỗ, mọtBò nông, diều hâu, chuột
Đối với sức khỏe con ngườiỐc mít, gián, ốc taiChuột, mèo, chó

Post a Comment

Previous Post Next Post