KHTN8-CD | Bài 30. Máu và hệ tuần hoàn ở người

MỤC TIÊU

• Nêu được chức năng của máu, các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần.
• Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. Trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. Giải thích được cơ chế phòng bệnh và cơ sở của tiêm vaccine phòng bệnh.
• Nêu được khái niệm nhóm máu. Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn.
• Nêu được chức năng của hệ tuần hoàn. Kể được tên và chức năng của các cơ quan trong hệ tuần hoàn và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của hệ tuần hoàn.
• Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó.
• Vận dụng hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình.
• Thực hiện được dự án, bài tập: điều tra phong trào hiến máu nhân đạo, tỉ lệ người bị bệnh huyết áp cao ở địa phương.

TÓM TẮT KIẾN THỨC

💡 Mở đầu
Em hãy ngồi yên lặng, đặt ngón tay trỏ và ngón tay giữa lên cổ hoặc cổ tay (hình 30.1). Em cảm nhận được hiện tượng gì? Giải thích vì sao có hiện tượng đó.

🌟 Phương pháp giải:
Tiến hành các thao tác và nêu hiện tượng.
🌟 Lời giải chi tiết:
- Khi ngồi yên lặng, đặt ngón tay trỏ và ngón tay giữa lên cổ hoặc cổ tay, sẽ cảm nhận được hiện tượng mạch đập.
- Giải thích hiện tượng: Những vị trí cảm nhận được hiện tượng mạch đập là những vị trí có có động mạch nằm trên xương và dưới lớp da. Mạch đập không phải là do máu chảy tới nơi bắt mạch mà là do sóng rung động phát sinh ở động mạch chủ, khi tim co.

I. MÁU

1. Thành phần của máu

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
1. Quan sát hình 30.2, nêu một số đặc điểm cấu tạo và chức năng của các thành phần máu theo gợi ý ở bảng 30.1.

Thành phần của máu

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng

?

?

?

🌟 Phương pháp giải:
Quan sát hình 30.1 và thông tin trong bài để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:

Thành phần của máu

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng

Huyết tương

Gồm nước và các chất dinh dưỡng, chất hòa tan khác.

Vận chuyển các chất.

Tế bào máu

Tiểu cầu

Không nhân, chỉ là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.

Tham gia vào quá trình đông máu.

Bạch cầu

Có nhân, không màu.

Tham gia bảo vệ cơ thể.

Hồng cầu

Hình đĩa, lõm hai mặt, không nhân, màu đỏ.

Tham gia vận chuyển chất khí (O2 và CO2).


⚙️ Vận dụng
1. Người bị sốt xuất huyết có thể bị giảm tiểu cầu nghiêm trọng. Điều gì xảy ra nếu cơ thể bị thiếu tiểu cầu?

🌟 Phương pháp giải:
Dựa vào chức năng của tiểu cầu để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
Tiểu cầu có vai trò tham gia vào quá trình đông máu. Do vậy, nếu thiếu tiểu cầu cơ thể sẽ xuất hiện các biểu hiện như: xuất huyết trên da, xuất huyết niêm mạc (chảy máu chân răng, chảy máu mũi, nôn ra máu,…); khả năng đông máu và khả năng chống nhiễm trùng của người bệnh giảm; nếu tình trạng nặng, có thể dẫn tới suy hô hấp, suy tim hoặc các cơ quan khác.

2. Miễn dịch

- Miễn dịch là khả năng cơ thể nhận diện và ngăn cản sự xâm nhập của mầm bệnh (virus, vi khuẩn, nấm, kí sinh trùng), đồng thời chống lại mầm bệnh khi nó đã xâm nhập vào cơ thể.
- Cơ thể có hàng rào bảo vệ tự nhiên gồm: da, niêm mạc (đường tiêu hoá, đường hô hấp), dịch tiết (nước mắt, nước bọt, dịch vị,...) ngăn không cho mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể.
- Nếu mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể thì cơ thể tiêu diệt mầm bệnh bằng một số cách như thực bào, tạo ổ viêm (hình 30.3), sinh kháng thể.

- Các mầm bệnh thường chứa kháng nguyên. Kháng nguyên là các chất lạ, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ được các bạch cầu nhận diện và sinh ra các kháng thể tương ứng. Kháng thể là chất do bạch cầu tiết ra, có khả năng liên kết đặc hiệu với kháng nguyên (giống như chìa khoá phù hợp với ổ khoá) (hình 30.4).

- Tiêm vaccine giúp phòng bệnh vì vaccine chứa kháng nguyên. Khi đưa vaccine vào cơ thể sẽ kích thích bạch cầu sản sinh kháng thể chống lại mầm bệnh và “ghi nhớ” lại kháng nguyên đó. Nếu lần sau bị mầm bệnh (chứa kháng nguyên tương tự) xâm nhập thì cơ thể có khả năng sản sinh nhanh kháng thể để chống lại mầm bệnh vì bạch cầu đã “ghi nhớ” loại kháng nguyên đó.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
2. Quan sát hình 30.3 và giải thích tại sao nói viêm là phản ứng miễn dịch.

🌟 Phương pháp giải:
Hiểu được cơ chế phản ứng miễn dịch, từ đó giải thích được câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
Viêm là phản ứng miễn dịch vì: Viêm xảy ra khi các tế bào bạch cầu trong cơ thể tăng cường hoạt động để bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công của mầm bệnh. Nhờ đó, viêm giúp hạn chế và loại bỏ các mô bị tổn thương để cơ thể có thể bắt đầu tự chữa lành vết thương.

📝 Luyện tập
Theo em, “mụn trứng cá” trên da có phải là phản ứng miễn dịch không? Vì sao?

🌟 Phương pháp giải:
Hiểu được cơ chế phản ứng miễn dịch, từ đó giải thích được câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:
- “Mụn trứng cá” trên da là phản ứng miễn dịch của cơ thể.
- Vì: Khi lỗ chân lông bị bít tắc, vi khuẩn phát triển mạnh khiến bạch cầu sẽ được huy động đến để tiêu diệt vi khuẩn dẫn đến tạo ổ viêm, hình thành "mụn trứng cá", biểu hiện là mụn nhỏ, tấy đỏ, có đốm mủ. Như vậy, "mụn trứng cá" chính là phản ứng bảo vệ cơ thể tránh khỏi sự tấn công của vi khuẩn nên "mụn trứng cá” trên da được coi là phản ứng miễn dịch của cơ thể.

3. Nhóm máu và truyền máu

- Nhóm máu là sự phân loại máu dựa trên khác biệt về kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể trong huyết tương của mỗi người. Hiện nay, khoa học phát hiện ở người có khoảng trên 30 hệ nhóm máu. Trong đó, hệ nhóm máu ABO thường được quan tâm khi truyền máu.
- Hệ nhóm máu ABO gồm 4 nhóm máu: A, B, AB và O (hình 30.5).

- Khi truyền nhóm máu không phù hợp có thể sẽ xảy ra hiện tượng phá huỷ hồng cầu (hình 30.6), gây nguy hiểm đến tính mạng người nhận máu. Do đó, khi truyền máu thì lựa chọn tối ưu nhất là truyền cùng nhóm máu.

- Trong một số trường hợp, có thể truyền khác nhóm máu với lượng nhỏ (khoảng 250 mL) nhưng cần đảm bảo hồng cầu của máu truyền không bị phá huỷ trong người nhận. Ví dụ: người nhóm máu O có thể truyền máu cho người nhóm máu O, A, B, AB như sơ đồ truyền máu hình 30.7.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
3. Quan sát hình 30.5 và cho biết tên các loại kháng nguyên, kháng thể ở mỗi nhóm máu A, B, AB và O.

🌟 Phương pháp giải:
Quan sát hình 30.5 và thông tin trong bài để trả lời câu hỏi.
🌟 Lời giải chi tiết:

Nhóm máu

Kháng nguyên

Kháng thể

Nhóm máu A

A

Anti-B

Nhóm máu B

B

Anti-A

Nhóm máu AB

A và B

Không có

Nhóm máu O

Không có

Anti-A và Anti-B


⚙️ Vận dụng
2. Nêu ý nghĩa thông tin về nhóm máu trong sổ khám sức khoẻ.

🌟 Phương pháp giải:
Nhóm máu là sự phân loại máu dựa trên sự khác biệt về kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể trong huyết tương của mỗi người. Khi biết thông tin về nhóm máu trong sổ khám sức khỏe giúp ta hiểu trong việc truyền máu.
🌟 Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa thông tin về nhóm máu trong sổ khám sức khoẻ: Giúp các bác sĩ và bệnh nhân xác định chính xác nhóm máu, từ đó, có thể thực hiện truyền máu phù hợp và an toàn trong các trường hợp cần thiết.

🔬 Dự án điều tra
1. Tìm hiểu phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương em theo mẫu phiếu điều tra sau:

Phiếu điều tra tỉ lệ người tham gia hiến máu nhân đạo tại địa phương

STT

Tên chủ hộ

Số người trong gia đình

Số người đã tham gia hiến máu

Số lần tham gia hiến máu

?

?

?

?

?

🌟 Phương pháp giải:
Thực hiện dự án điều tra.
🌟 Lời giải chi tiết:
Theo kết quả điều tra.

II. HỆ TUẦN HOÀN

Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch máu, hoạt động phối hợp nhịp nhàng giúp vận chuyển máu đi khắp cơ thể.
- Tim co dãn đều đặn, liên tục, giúp đẩy máu ra động mạch và hút máu từ tĩnh mạch về tim (hình 30.8).
- Hệ mạch máu gồm: động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
+ Mao mạch là mạng lưới nối giữa động mạch và tĩnh mạch, có thành rất mỏng (chỉ gồm một lớp tế bào).
+ Mao mạch là nơi thực hiện trao đổi chất (dinh dưỡng, chất thải,...), khí (O2, CO2) giữa máu và tế bào của cơ thể.
- Vận tốc máu chảy cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
4. Quan sát hình 30.8:
a) Nêu tên và chức năng các cơ quan của hệ tuần hoàn.
b) Mô tả đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn nhỏ (vòng tuần hoàn phổi) và vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn cơ thể).

🌟 Phương pháp giải:
Hiểu được các cơ quan và chức năng của hệ tuần hoàn, từ đó mô tả đường đi của máu theo vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
🌟 Lời giải chi tiết:
a) Tên và chức năng các cơ quan của hệ tuần hoàn:

Tên cơ quan

Chức năng

Tim

Co dãn đều đặn và liên tục giúp đẩy máu ra động mạch và hút máu từ tĩnh mạch về tim.

Hệ mạch máu

Động mạch

Vận chuyển máu từ tim đến mao mạch.

Mao mạch

Là nơi thực hiện trao đổi chất (dinh dưỡng, chất thải,…) và khí (O2, CO2) giữa máu và tế bào của cơ thể.

Tĩnh mạch

Vận chuyển máu từ mao mạch trở về tim.

b) Đường đi của máu trong hai vòng tuần hoàn:
- Vòng tuần hoàn tuần hoàn nhỏ (vòng tuần hoàn phổi): Máu đỏ thẫm (giàu carbon dioxide) từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi lên phổi, diễn ra quá trình trao đổi khí giữa máu và khí ở các phế nang thông qua các mao mạch phổi, máu đỏ thẫm trở thành máu đỏ tươi (giàu oxygen). Máu giàu oxygen theo tĩnh mạch đồ về tim, đổ vào tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn cơ thể): Máu giàu oxygen và các chất dinh dưỡng từ tâm thất trái theo động mạch chủ đi đến các cơ quan trong cơ thể, tại đây, diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và các cơ quan thông qua hệ thống mao mạch. Oxygen và các chất dinh dưỡng được cung cấp cho các tế bào, mô, cơ quan; đồng thời, máu nhận lại các chất thải, carbon dioxide và trở thành máu đỏ thẫm. Các chất thải được vận chuyển đến cơ quan bài tiết, carbon dioxide theo tĩnh mạch về tim, đổ vào tâm nhĩ phải.

Quan sát, trả lời câu hỏi hoặc thảo luận
5. Nêu tên, nguyên nhân của một số bệnh về máu và hệ tuần hoàn.

🌟 Phương pháp giải:
Thu thập thông tin từ sách báo, internet.
🌟 Lời giải chi tiết:

Tên bệnh

Nguyên nhân

Thiếu máu

- Do thiếu sắt, thiếu acid folic, vitamin B12.

- Do suy tuỷ xương, suy thận mạn, tán huyết miễn dịch,…

- Do mất quá nhiều máu khi bị thương, khi đến kì kinh nguyệt,…

Huyết áp cao

- Do chế độ ăn nhiều đường và muối, thức ăn chứa nhiều chất béo,…

- Do hệ quả của một số bệnh lí như bệnh thận, bệnh tuyến giáp, u tuyến thượng thận,…

- Do tuổi già (mạch máu bị mất dần độ đàn hồi).

- Do di truyền.

Xơ vữa động mạch

- Do chế độ ăn chưa hợp lí (ăn nhiều thức ăn dầu mỡ, nội tạng, da, mỡ động vật,…), hút thuốc lá, ít vận động,… dẫn đến hàm lượng cholesterol trong máu tăng cao sẽ kết hợp với Ca2+ ngấm vào thành mạch.

- Do tuổi già (thành mạch giảm đàn hồi, trở nên xơ cứng hơn).

Sốt xuất huyết

- Do vật trung gian truyền bệnh là muỗi vằn truyền virus gây bệnh vào máu.

Sốt rét

- Do muỗi Anopheles truyền kí sinh trùng Plasmodium gây bệnh.

III. PHÒNG BỆNH VỀ MÁU VÀ HỆ TUẦN HOÀN

- Những người có khẩu phần ăn thiếu sắt, folic acid, vitamin B2 sẽ tăng nguy cơ mắc bệnh thiếu hồng cầu. Muỗi vằn có thể truyền virus gây bệnh sốt xuất huyết. Muỗi Anopheles truyền kí sinh trùng gây bệnh sốt rét.
- Những người có chế độ ăn nhiều muối, đường, chất béo; lối sống ít vận động; sử dụng nhiều chất kích thích như rượu, bia; người béo phì; người già thường có nguy cơ cao bị bệnh cao huyết áp, xơ vữa động mạch.
- Vì vậy, để phòng bệnh về máu và hệ tuần hoàn, mỗi người cần thực hiện chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh; hạn chế ăn thức ăn chế biến sẵn chứa nhiều muối, đường hoặc dầu mỡ; hạn chế sử dụng chất kích thích; vận động thể lực phù hợp. Ngoài ra cần đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, tiêu diệt các tác nhân truyền bệnh qua đường máu như muỗi vằn, muỗi Anopheles.

⚙️ Vận dụng
Những người thân trong gia đình em đã thực hiện được và chưa thực hiện được những biện pháp nào để phòng tránh các bệnh liên quan đến máu và hệ tuần hoàn?

🌟 Phương pháp giải:
Chú ý những biện pháp để phòng tránh các bệnh liên quan đến máu và hệ tuần hoàn.
🌟 Lời giải chi tiết:
- Học sinh quan sát, tìm hiểu thông tin từ gia đình để đưa ra câu trả lời.
- Câu trả lời tham khảo:
➲ Đã thực hiện được
• Có chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất.
• Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia,…
• Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ, tiêu diệt các vật trung gian truyền bệnh.
• Tạo cuộc sống vui vẻ, giảm căng thẳng.
➲ Chưa thực hiện được
• Khám sức khỏe định kì.
• Rèn luyện thể dục, thể thao thường xuyên, vừa sức.
• Hạn chế sử dụng thức ăn nhiều muối, đường, dầu mỡ.

🔬 Dự án điều tra
2. Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ mắc bệnh huyết áp cao tại trường em đang học theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
- Bước 1. Xác định vấn đề cần điều tra và chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.

MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA SỐ NGƯỜI MẮC BỆNH HUYẾT ÁP CAO TRONG TRƯỜNG HỌC HOẶC KHU DÂN CƯ

STT

Tên lớp/ chủ hộ

Tổng số người trong lớp/ gia đình

Số người mắc bệnh huyết áp cao

1

?

?

?

2

?

?

?

?

?

?

Tổng

?

?


- Bước 2. Thực hiện điều tra ở trường học hoặc khu dân cư.
- Bước 3. Tính tỉ lệ mắc bệnh huyết áp cao = số người mắc/ tổng số người được điều tra.
- Bước 4. Viết báo cáo nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh huyết áp cao; đề xuất một số cách phòng tránh.

🌟 Phương pháp giải:
Thực hiện dự án điều tra.
🌟 Lời giải chi tiết:
Đề xuất một số cách phòng tránh bệnh huyết áp cao
- Có chế độ ăn uống khoa học; hạn chế sử dụng thức ăn mặn, dầu mỡ; tăng cường rau xanh và hoa quả.
- Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu, bia.
- Luyện tập thể dục, thể thao vừa sức, kiểm soát cân nặng.
- Tránh lo âu, căng thẳng, nghỉ ngơi hợp lí.

🔑 Kiến thức cốt lõi
• Máu gồm huyết tương và tế bào máu (gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu). Máu có chức năng bảo vệ cơ thể, vận chuyển các chất cần thiết cho tế bào và mang các chất thải từ tế bào tới cơ quan bài tiết.
• Miễn dịch là khả năng cơ thể nhận diện và ngăn cản sự xâm nhập của mầm bệnh, đồng thời chống lại mầm bệnh khi nó đã xâm nhập vào cơ thể. Kháng nguyên là các chất lạ, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ được các bạch cầu nhận diện và sinh ra các kháng thể tương ứng chống lại mầm bệnh.
• Dựa vào sự khác biệt về kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể trong huyết tương của mỗi người, người ta phân loại máu thành các nhóm máu. Khi truyền máu cần thực hiện đúng nguyên tắc truyền máu.
• Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch máu giúp vận chuyển máu đi khắp cơ thể. Tim đẩy máu ra động mạch và hút máu từ tĩnh mạch. Mao mạch là nơi thực hiện trao đổi chất và khí giữa máu và tế bào của cơ thể.
• Để bảo vệ hệ tuần hoàn cần thực hiện chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh và hạn chế tác nhân truyền bệnh.

BÀI TẬP

Đang cập nhật

SÁCH HỌC SINH (bản in thử)

Post a Comment

Previous Post Next Post