Bài tập KHTN 8 | Bài 39. Quần thể sinh vật

Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Cánh diều

Bài 39.1 trang 79

Một tập hợp sinh vật gồm 100 cá thể chim. Tập hợp này là một quần thể sinh vật khi thỏa mãn điều kiện nào dưới đây?

(1) Các cá thể này thuộc cùng một loài.

(2) Các cá thể này cùng sống trong một khoảng không gian xác định, tại cùng một thời điểm.

(3) Các cá thể này có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau.

(4) Giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh con.

(5) Giữa các cá thể có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau.

A. (2), (3), (4).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (3), (4).

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.

- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới.

→ (1), (2), (4) đúng.

Bài 39.2 trang 79

Cho tập hợp các sinh vật sau: (1) Các cây ngô trên một ruộng ngô;

(2) Các con rắn trên một cánh đồng; (3) Các con cá trong cùng một ao;

(4) Các cây gỗ trong một cánh rừng; (5) Các cây cỏ ven một bờ hồ;

(6) Các con cá rô phi đơn tính trong một hồ nước; (7) Các con ong trong một tổ ong;

(8) Các con chuột trong một khu vườn; (9) Các con vật trong vườn bách thú;

(10) Các con chim trong đàn chim hải âu.

Những tập hợp sinh vật nào ở trên là quần thể sinh vật?

A. (1), (7), (10).

B. (3), (5), (9).

C. (2), (4), (6).

D. (4), (8), (10).

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: A.

- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới → Những tập hợp là quần thể sinh vật: (1), (7), (10).

- (6): Các con cá rô phi đơn tính trong một hồ nước không có khả năng tạo ra thế hệ mới nên không được coi là quần thể sinh vật.

- (2), (3), (4), (5), (8), (9): Các sinh vật này có thể thuộc nhiều loài khác nhau nên không được coi là quần thể sinh vật.

Bài 39.3 trang 79

Kích thước quần thể sinh vật là

A. số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

B. khối lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

C. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

D. năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: A.

- Kích thước quần thể sinh vật là số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

Bài 39.4 trang 80

Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về kích thước của quần thể?

A. Kích thước quần thể đặc trưng cho từng loài. Thông thường, kích thước cá thể của loài càng nhỏ thì kích thước quần thể càng lớn.

B. Kích thước quần thể có thể ở một số loài thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.

C. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và tử vong mà không phụ thuộc vào mức độ di cư của các cá thể trong quần thể.

D. Kích thước quần thể đảm bảo cho quần thể có thể duy trì, phát triển, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.

- C – Sai. Kích thước quần thể phụ thuộc vào các yếu tố: mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và mức xuất cư.

Bài 39.5 trang 80

Xét quần thể các loài:

(1) Trâu rừng.

(2) Voi rừng.

(3) Gà rừng.

(4) Kiến.

Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là

A. (1) → (2) → (3) → (4).

B. (2) → (3) → (4) → (1).

C. (2) → (1) → (3) → (4).

D. (3) → (2) → (1) → (4).

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Đáp án đúng là: C

Thông thường, kích thước cá thể của loài càng nhỏ thì kích thước quần thể càng lớn.

→ Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là: Voi rừng → Trâu rừng → Gà rừng → Kiến.

Bài 39.6 trang 80

Cho các phát biểu sau:

(1) Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.

(2) Tỉ lệ giới tính trong quần thể giữa các loài luôn xấp xỉ 1 : 1.

(3) Tỉ lệ giới tính không phù hợp sẽ làm khả năng sinh sản của quần thể bị suy giảm.

(4) Ở một số loài, tỉ lệ giới tính trong quần thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:

A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (3), (4).

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Đáp án đúng là: D

(1) Đúng. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.

(2) Sai. Tỉ lệ giới tính ở đa số các loài động vật thường xấp xỉ 1 : 1 nhưng ở một số loài như cá sấu Mỹ là xấp xỉ 1 : 5, ở chim chích chòe đất là xấp xỉ 1 : 9,…

(3) Đúng. Tỉ lệ giới tính không phù hợp sẽ làm khả năng sinh sản của quần thể bị suy giảm. Ví dụ làm giảm khả năng gặp nhau giữa con đực và con cái.

(4) Đúng. Ở một số loài, tỉ lệ giới tính trong quần thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Ví dụ ở loài Vích, nếu trứng được ấp ở nhiệt độ dưới 15 oC nở ra chủ yếu là con đực, còn ấp ở > 35 oC nở ra con cái nhiều hơn.

Bài 39.7 trang 80

Tỉ lệ giới tính của quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Đặc điểm của loài.

B. Sự phân bố của các cá thể trong không gian quần thể.

C. Điều kiện môi trường.

D. Thời gian trong năm.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: B.

- Tỉ lệ giới tính còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loài, điều kiện môi trường, thời gian,… Tỉ lệ giới tính của quần thể không phụ thuộc vào sự phân bố của các cá thể trong không gian quần thể.

Bài 39.8 trang 80

Quần thể sinh vật sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào dưới đây?

A. Nhóm đang sinh sản.

B. Nhóm sau sinh sản.

C. Nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.

D. Nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.

- Quần thể sinh vật sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản. Do 2 nhóm tuổi này có khả năng tạo ra thế hệ mới, duy trì nòi giống của quần thể; còn nhóm tuổi sau sinh sản không còn khả năng này.

Bài 39.9 trang 81

Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?

A. Dạng suy vong.

B. Dạng phát triển

C. Dạng ổn định.

D. Tùy từng loài.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.

- Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp ổn định. Số lượng nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản tương đương nhau → Tỉ lệ sinh bù đắp được cho tỉ lệ tử giúp quần thể tồn tại ổn định.

Bài 39.10 trang 81

Cho các quần thể sau:

(1) Quần thể cây thông trên đồi; (2) Quần thể cây bụi trong hoang mạc;

(3) Quần thể bò rừng; (4) Quần thể các loài cây gỗ sống trong rừng nhiệt đới.

Những quần thể nào trong các quần thể trên phân bố cá thể theo nhóm?

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (3), (4).

D. (2), (4).

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: B.

- Kiểu phân bố theo nhóm thường xuất hiện khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường → Trong các quần thể trên, những quần thể phân bố cá thể theo nhóm là:

+ (2) Quần thể cây bụi trong hoang mạc, do ở hoang mạc điều kiện sống phân bố không đồng đều, cây bụi gai sống ở những nơi có nước.

+ (3) Quần thể bò rừng vì ở rừng điều kiện phân bố không đồng đều nên quần thể bò rừng sống thành tập trung ở những nơi có nhiều cỏ và gần các dòng sông.

- (1) Sai - Quần thể cây thông trên đồi phân bố đồng đều.

- (4) Sai - Quần thể các loài cây gỗ sống trong rừng nhiệt đới phân bố ngẫu nhiên.

Bài 39.11 trang 81

Hoạt động nào dưới đây có tác dụng bảo vệ quần thể sinh vật?

A. Săn bắt động vật hoang dã.

B. Sử dụng sản phẩm từ các động vật hoang dã như lông thú, ngà voi, sừng tê giác, nhung hươu, san hô.

C. Bảo vệ rừng, xây dựng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn, dự trữ sinh quyển.

D. Khai thác động, thực vật bằng các hình thức như đánh bắt thủy sản bằng lưới mắt nhỏ, thuốc nổ, kích nổ, kích điện hay khai thác trắng các khoảng rừng.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: C.

- Bảo vệ quần thể sinh vật là bảo vệ số lượng cá thể của quần thể và nơi ở của chúng.

- Hoạt động có tác dụng bảo vệ quần thể sinh vật là bảo vệ rừng, xây dựng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn, dự trữ sinh quyển.

Bài 39.12 trang 81

Điều gì sẽ xảy ra nếu số lượng cá thể của quần thể quá ít hoặc quá nhiều, vượt quá khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Nếu số lượng cá thể của quần thể quá ít, làm giảm khả năng gặp nhau giữa các cá thể đực cái, dẫn đến giảm khả năng sinh sản của quần thể; giảm sự hỗ trợ giữa các cá thể của quần thể → Số lượng cá thể trong quần thể ngày càng giảm → Có thể dẫn đến diệt vong.

- Nếu số lượng cá thể của quần thể quá nhiều, vượt quá khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng cạnh tranh, bệnh tật → Tỉ lệ cá thể chết đi và di cư khỏi quần thể nhiều → Số lượng cá thể trong quần thể giảm.

Bài 39.13 trang 81

Khi đánh bắt cá ở một hồ nước, chúng ta nên làm gì khi gặp các tình huống dưới đây? Giải thích?

a) Các mẻ lưới thu được hầu hết là cá con.

b) Các mẻ lưới thu được hầu hết là cá lớn.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

a) Nếu các mẻ lưới thu được hầu hết là cá con thì nên dừng ngay việc đánh bắt cá vì cá con bị đánh bắt hết sẽ không còn thế hệ sinh sản kế cận để duy trì quần thể.

b) Nếu các mẻ lưới thu được hầu hết là cá lớn thì nên tăng cường đánh bắt cá vì việc đánh bắt hiện tại chưa khai thác hết tiềm năng của quần thể, số lượng cá lớn còn nhiều.

Bài 39.14 trang 81

Ở Việt Nam, loài hổ đông dương được xếp vào mức cực kì nguy cấp, đang có nguy cơ tuyệt chủng. Em hãy tìm hiểu nguyên nhân và các biện pháp bảo vệ các quần thể của loài này?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Nguyên nhân:

+ Môi trường sống bị thu hẹp do các hoạt động phá rừng bừa bãi làm hổ mất sinh cảnh để sinh sống.

+ Nạn săn bắt, buôn bán trái phép tăng cao.

- Biện pháp bảo vệ:

+ Bảo vệ rừng - môi trường sống tự nhiên mà quần thể: không lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, không vứt rác bừa bãi, không đốt rừng làm nương rẫy, tích cực trồng rừng,…

+ Xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Nghiêm cấm và xử phạt nặng các trường hợp săn bắt, mua bán các sản phẩm động vật hoang dã.

+ Tuyên truyền bảo vệ môi trường và động vật hoang dã.

Sách bài tập Khoa học Tự nhiên 8 | Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 42.1 trang 102

Quần thể sinh vật là

A. tập hợp các cá thể thuộc các loài khác nhau, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.

B. tập hợp các cá thể thuộc một loài, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới.

C. tập hợp các loài sinh vật, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.

D. tập hợp các cá thể thuộc một loài được con người tập trung lại trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Đáp án đúng là: B.

- Quần thể sinh vật làtập hợp các cá thể thuộc một loài, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới.

Bài 42.2 trang 102

Những hình ảnh nào dưới đây thể hiện được một quần thể sinh vật?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Đáp án đúng là: A và C

Quần thể sinh vật làtập hợp các cá thể thuộc một loài, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới. Do đó, A - Tổ ong và C - Rừng thông là những ví dụ về quần thể.

B - Lồng gà không phải là một quần thể vì không có tính ổn định lâu dài.

D - Chợ, E - Đàn chim, G - Cây xanh không phải là một quần thể vì chợ không phải là tập hợp các cá thể thuộc một loài.

Bài 42.3 trang 103

Hai quần thể chuột (A và B) sống ở hai ruộng lúa có diện tích khác nhau (Hình 42.1). Hãy so sánh một số đặc trưng giữa quần thể A và B bằng cách xác định dấu “<” hoặc “>” thay cho các chữ số (1), (2), (3) trong bảng sau:

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Không gian phân bố

A

<

B

Kích thước quần thế

A

>

B

Mật độ cá thể

A

>

B


Bài 42.4 trang 103

Hãy xác định tỉ lệ giới tính ở quần thể người (1 658 nam, 1 618 nữ) và quần thể hươu (71 cá thể đực, 194 cá thể cái). Từ đó, nhận xét về tỉ lệ giới tính ở hai quần thể này.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Xác định tỉ lệ giới tính ở haiquần thể trên:

A. Tỉ lệ giới tính của quần thể người = 1 658 : 1 618= 1,025.

B. Tỉ lệ giới tính của quần thể hươu = 71 : 194 = 0,366.

- Nhận xét về tỉ lệ giới tính ở hai quần thể: Tỉ lệ giới tính ở haiquần thể trên là khác nhau, mang tính đặc trưng của loài.

Bài 42.5 trang 104

Hãy xác định các thông tin còn thiếu trong Bảng 42.1.

STT

Sơ đồ

Kiểu phân bố (A)

Đặc điểm (B)

Nguyên nhân (C)

1

?

?

?

2

?

?

?

3

?

?

?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

Bảng 42.1.Sơ đồ các kiểu phân bố cá thể trong quần thể

STT

Sơ đồ

Kiểu phân bố (A)

Đặc điểm (B)

Nguyên nhân (C)

1

Cụm (theo nhóm)

Các cá thể tập trung thành từng đám.

Nguồn sống phân bố không đều; một số loài có tập tính sống thành cụm (thực vật), theo đàn (động vật).

2

Đều

Các cá thể cách đều nhau.

Nguồn sống phân bố đều, các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.

3

Ngẫu nhiên

Các cá thể phân bố ngẫu nhiên.

Nguồn sống phân bố khá đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.


Bài 42.6 trang 104

Bài 42.6 trang 104 Sách bài tập KHTN 8: Căn cứ vào các số liệu trong Bảng 42.2, hãy xác định tên các kiểu hình tháp tuổi của ba quần thể côn trùng. Vẽ sơ đồ cấu trúc thành phần nhóm tuổi của các quần thể đó.

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Xác định tên các kiểu hình tháp tuổi của ba quần thể côn trùng: A: Hình tháp ổn định; B: Hình tháp phát triển; C: Hình tháp suy thoái.

- Sơ đồ cấu trúc thành phần nhóm tuổi của các quần thể:

Sơ đồ cấu trúc thành phần nhóm tuổi của ba quần thể côn trùng

Bài 42.7 trang 104

Tìm thông tin từ các nguồn khác nhau (báo cáo khoa học, sách, báo, internet,…), nêu tên một số loài động vật và thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta. Các loài này đang được bảo tồn theo hình thức nào?

🌟 Lời giải chi tiết 🌟

- Một số loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta:

+ Động vật: Bò tót, hổ Đông Dương, sao la, hươu vàng, voọc mũi hếch, voọc đầu trắng, cò quăn cánh xanh, rùa, tê giác một sừng,…

+ Thực vật: Thông hai lá dẹt, hoàng đàn, mun, trắc, chò đãi, sam đá vôi, pơ mu, trầm hương, lát hoa, lim xanh,…

- Biện pháp bảo tồn:

+ Bảo tồn tại chỗ: Thành lập vườn quốc gia và khu bảo tồn, kiểm soát dịch bệnh và khai thác tài nguyên sinh vật hợp lí,…

+ Bảo tồn chuyển chỗ: Đối với những quần thể có nguy cơ tuyệt chủng ở môi trường sống tự nhiên của chúng, cần di chuyển quần thể đến nơi sống mới như vườn thú, trang trại bảo tồn,…

+ Nhân nuôi bảo tồn những loài động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

Post a Comment

Previous Post Next Post